Bài 18: Prôtêin


A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

I. CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN: 

1. Cấu trúc hóa học: 

- Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố cơ bản: C, H, O, N và một số nguyên tố khác (như S, P). 

- Prôtêin thuộc loại đại phân tử, khối lượng và kích thước lớn: có thể dài tới 0,1μm (1μm = 10-3mm); khối lượng tới hàng triệu đvC (1đvC = 1,6602.10-24g). 

- Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm các đơn phân là các axit amin, có hơn 20 loại axit amin khác nhau. 

2. Cấu trúc không gian: 

- Cấu trúc bậc 1: các axit amin liên kết với nhau thành chuỗi bằng các liên kết peptit. 

- Cấu trúc bậc 2: là những vòng xoắn lò xo đều đặn, ở dạng sợi còn bện lại kiểu dây thừng chịu lực khỏe hơn. 

- Cấu trúc bậc 3: là hình dạng của prôtêin trong không gian 3 chiều do cấu trúc bậc 2 cuộn xoắn kiểu đặc trưng cho từng loại prôtêin, tạo khối hình cầu. 

- Cấu trúc bậc 4: gồm 2 hay nhiều chuỗi axit amin cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau. Ví dụ: Phân tử Hêmôglôbin gồm 2 chuỗi α (alpha) và 2 chuỗi β (beta), mỗi chuỗi chứa một nhân hem và một nguyên tử Fe.

3. Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin: 

- Prôtêin đa dạng bởi: trình tự sắp xếp của hơn 20 loại axit amin. 

- Prôtêin đặc thù bởi: 

+ Số lượng, thành phần axit amin. 

+ Trình tự sắp xếp các axit amin. 

+ Số chuỗi axit amin. 

+ Cấu trúc không gian. 


II. CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN

- Là thành phần cấu tạo nên chất nguyên sinh, xây dựng các bào quan và màng sinh chất,…cấu trúc đa dạng của prôtêin qui định mọi đặc điểm hình thái, giải phẫu của cơ thể. 

- Tạo nên các enzim xúc tác các phản ứng sinh hóa. Hiện đã biết có khoảng 3500 loại enzim, mỗi loại tham gia một phản ứng nhất định. 

- Tạo nên các hormone có vai trò điều hòa trao đổi chất trong tế bào, cơ thể. 

- Hình thành các kháng thể bảo vệ cơ thể. 

 - Tham gia chức năng vận động của tế bào và cơ thể. 

- Phân giải prôtêin tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt dđộng sống của tế bào và cơ thể. 

Vậy, prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng quan trọng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, qui định ra tính trạng của cơ thể.


B. CÂU HỎI THẢO LUẬN

Bài 18 trang 54: Vì sao Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù? 

Trả lời: 

- Prôtêin đa dạng bởi: trình tự sắp xếp của hơn 20 loại axit amin. 

- Prôtêin đặc thù bởi: 

+ Số lượng, thành phần axit amin. 

+ Trình tự sắp xếp các axit amin. 

+ Số chuỗi axit amin. 

+ Cấu trúc không gian. 


Bài 18 trang 55: Tính đặc trưng của Prôtêin được thể hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào? 

Trả lời: 

Tính đặc trưng của Prôtêin được thể hiện ở cấu trúc bậc 3 (cuộn xếp theo kiểu đặc trưng cho từng loại Prôtêin), bậc 4 ( số lượng và số loại chuỗi axit amin) 


Bài 18 trang 55: 

 - Vì sao prôtêin dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc rất tốt? 

- Nêu vai trò của một số enzim đối với sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày? 

- Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu đường? 

Trả lời: 

- Prôtêin dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc rất tốt vì các vòng xoắn dạng sợi được bện lại với nhau kiểu dây thừng tạo cho sợi chịu lực khỏe hơn. 

- Vai trò của một số enzyme trong quá trình tiêu hóa: 

+ Enzim amilaza trong nước bọt ở khoang miệng biến đổi một phần tinh bột thành đường mantôzơ. 

+ Enzim pepsin trong dịch vị dạ dày có tác dụng phân giải chuỗi dài axit amin thành các chuỗi ngắn 3-10 axit amin. 

- Bệnh tiểu đường là hiện tượng nước tiểu của người bệnh có xuất hiện glucôzơ. 

+ Nguyên nhân của bệnh tiểu đường là do sự rối loạn hoạt động nội tiết của tuyến tụy (sự thay đổi tỉ lệ bất thường của insulin). 

+ Khi hàm lượng đường glucôzơ trong máu tăng cao → Insulin sẽ có vai trò chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen làm giảm lượng đường trong máu. 

+ Khi tụy không tiết hoặc giảm tiết insulin thì sẽ làm cho hàm lượng glucôzơ trong máu tăng lên. Lượng glucôzơ dư sẽ bị lọc và thải ra ngoài theo con đường bài tiết → xuất hiện đường trong nước tiểu (bệnh tiểu đường).


C. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Bài 1 (trang 56 sgk Sinh học 9): Tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào xác định? 

Lời giải: 

- Prôtêin đa dạng bởi: trình tự sắp xếp của hơn 20 loại axit amin. 

- Prôtêin đặc thù bởi: 

+ Số lượng, thành phần axit amin. 

+ Trình tự sắp xếp các axit amin. 

+ Số chuỗi axit amin. 

+ Cấu trúc không gian. 


Bài 2 (trang 56 sgk Sinh học 9): Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể? 

Lời giải: 

Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể, nó liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể như: 

 - Là thành phần cấu trúc của tế bào. 

 - Xúc tác và điều hoà các quá trình trao đổi chất (enzim và hoocmon). 

- Bảo vệ cơ thể (kháng thể). 

- Vận chuyển và cung cấp năng lượng… 


Bài 3 (trang 56 sgk Sinh học 9): Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin? 

a) Cấu trúc bậc 1 

b) Cấu trúc bậc 2 

c) Cấu trúc bậc 3 

d) Cấu trúc bậc 4 

Lời giải: 

Đáp án: a 


Bài 4 (trang 56 sgk Sinh học 9): Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây? 

a) Cấu trúc bậc 1 

b) Cấu trúc bậc 1 và 2 

c) Cấu trúc bậc 2 và 3 

d) Cấu trúc bậc 3 và 4 

Lời giải: 

Đáp án: d.


Mới hơn Cũ hơn