Bài 1: Giới thiệu chương trình môn Sinh học

{tocify} $title = {MỤC LỤC BÀI HỌC}

TÓM TẮT LÝ THUYẾT


I. Giới thiệu chương trình môn Sinh học


1. Đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học

Một số ví dụ về các lĩnh vực nghiên cứu sinh học với đối tượng là thực vật là:

+ Lĩnh vực sinh học phân tử

+ Lĩnh vực sinh học tế bào thực vật

+ Lĩnh vực sinh lí thực vật

+ Lĩnh vực hóa sinh học

+ Lĩnh vực sinh thái học – phân loại thực vật

+ Lĩnh vực di truyền học

+ Lĩnh vực sinh inh học tiến hóa thực vật

Một số ví dụ về các lĩnh vực nghiên cứu sinh học với đối tượng là động vật là:

+ Lĩnh vực sinh học phân tử

+ Lĩnh vực sinh học tế bào động vật

+ Lĩnh vực sinh lí người và động vật

+ Lĩnh vực hóa sinh học

+ Lĩnh vực sinh thái học – phân loại động vật

+ Lĩnh vực di truyền học

+ Lĩnh vực sinh học tiến hóa động vật


2. Mục tiêu của môn Sinh học

Học tập môn Sinh học mang lại cho em những hiểu biết về sự hình thành thế giới quan khoa học cho học sinh, đồng thời biết bồi đắp phẩm chất yêu lao động, yêu thiên nhiên và giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên; Ứng dụng môn Sinh học giúp em có khả năng giải quyết vấn đề thực tiễn một các sáng tạo

Ngoài ra, học tập môn sinh học đã giúp em hiểu biết hơn về thế giới sống xung quanh, thêm yêu lao động, có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài sinh vật sống và chăm sóc sức khỏe bản thân đúng cách.

Một số ứng dụng sinh học mà em biết:

- Lên men rượu bia, lên men sữa chua

- Muối chua: dưa chua, kim chi, cà muối

- Sản xuất vaccine chữa bệnh


3. Vai trò của sinh học

- Ứng dụng sinh học trong chăm sóc sức khỏe, trị bệnh:

+ Để phòng bệnh, người ta đã sản xuất các chế phẩm từ vaccine;

+ Để giúp cơ thể khỏe mạnh, cần xây dựng chế độ dinh dưỡng và tập luyện hợp lí

- Ứng dụng sinh học trong việc cung cấp lương thực thực phẩm:

+ Tạo ra các giống cây trồng cho năng suất cao bằng cách lai tạo và nhân giống;

+ Chế biến thực phẩm lên men như: sữa chua, dưa muối, cà muối, kim chi,...

+ Sản xuất các sản phẩm lên men: mì chính, rượu, bia

- Ứng dụng sinh học trong việc bảo vệ, cải thiện môi trường:

+ Cải thiện ô nhiễm nguồn nước bằng cách trồng thủy trúc trên bè nổi giúp hấp thụ kim loại nặng.

+ Giúp cải thiện mỹ quan đô thị, hãy trồng cây trúc đào ven đường do cây trúc đào có thể hấp thụ Carbon monoxide (CO) trong khí thải xe cộ từ đó giúp giảm ô nhiễm môi trường, hiệu ứng nhà kính.

- Ứng dụng sinh học trong việc phát triển kinh tế xã hội:

+ Để phục vụ cho xuất khẩu, người ta đã tạo ra những giống cây trồng có năng suất vượt trội.

+ Sản xuất các sản phẩm lên men, có giá trị kinh tế cao.

- Vai trò của sinh học trong cuộc sống hàng ngày như:

- Phục vụ cho sản xuất nông nghiệp bằng công tác ủ phân chuồng

- Trong công nghiệp chế biến thực phẩm tiến hành lên men các loại sữa, hoa quả

- Các chất gây ô nhiễm được hấp thụ bằng cách trồng các loại cây cảnh trong gia đình.


4. Sinh học trong tương lai

Thông tin về dự báo phát triển sinh học trong tương lai:

+ Mở rộng nghiên cứu chuyên sâu ở cấp độ vi mô, nghiên cứu sự sống ở cấp độ vĩ mô

+ Tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng mới thích ứng với biến đổi khí hậu, đảm bảo an ninh lương thực

+ Là cơ sở của các phương pháp trị bệnh trong y học, tạo ra các loại thuốc mới.

+ Ứng dụng trong sản xuất, bảo vệ môi trường

+ Hình thành các lĩnh vực khoa học mới: tin sinh học, sinh học vũ trụ, phỏng sinh học,...


5. Các ngành nghề liên quan đến sinh học và triển vọng

Có rất nhiều ngành nghề trong cuộc sống này. Học môn Sinh học có thể giúp em chọn nhiều ngành nghề khác nhau, từ nghiên cứu giảng dạy đến sản xuất, chăm sóc sức khoẻ hay hoạch định chính sách.

Tóm tắt Lý thuyết Sinh 10 Bài 1 ngắn nhất Cánh Diều

Công nghệ sinh học lại được cho là “ngành học của tương lai” là do công nghệ sinh học sẽ ngày càng phát triển theo sự phát triển của sinh học, từ đó tạo ra nhiều cơ hội việc làm, đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.


II. Sinh học và sự phát triển bền vững


1. Khái niệm phát triển bền vững

Mối quan hệ giữa hệ kinh tế, hệ tự nhiên và hệ xã hội trong phát triển bền vững là bảo đảm sự bền vững của môi trường tự nhiên giúp, đảm bảo an ninh lương thực, giảm thiểu thiên tai, đảm bảo bền vững tài nguyên thiên nhiên, giúp phát triển kinh tế xã hội, xã hội phát triển xã giúp con người nâng cao ý thức về bào vệ môi trường.

Chặt cây theo cách có kiểm soát miễn là việc tái trồng cây của chúng được thích nghi và đảm bảo phục hồi đủ số lượng cây xanh là một trong các ví dụ về phát triển bền vững.


2. Vai trò của sinh học trong phát triển bền vững 

Vai trò của sinh học trong phát triển bền vững kinh tế và xã hội là:

- Sinh học trong phát triển kinh tế

+ Sinh học cung cấp kiến thức vận dụng vào việc khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế.

+ Sinh học tạo ra những giống cây trồng và vật nuôi có năng suất và chất lượng cao, các sản phẩm, chế phẩm sinh học có giá trị.

- Sinh học trong giải quyết các vấn đề xã hội

+ Nhằm xoá đói giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực, sinh học đã đóng góp vào việc xây dựng chính sách môi trường và phát triển kinh tế, xã hội.

+ Sinh học có vai trò quan trọng trong chăm sóc sức khoẻ người dân, nâng cao chất lượng cuộc sống, đưa ra các biện pháp nhằm kiểm soát sự phát triển dân số cả về chất lượng và số lượng.


3. Mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội

- Giúp xoá đói giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực người ta đã tạo ra các giống cây trồng (gạo vàng) cho sản lượng cao. Đây chính là một thành tựu tiêu biểu  của sinh học

- Đặc biệt tìm ra vaccine để phòng chống các bệnh như Vaccine Covid – 19 chính là thành tựu quan trọng nhất của Sinh họcvới những vấn đề xã hội.


CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA


Mở đầu. Kể tên những chủ đề về thế giới sống mà em đã học.

Lời giải

 Động vật, thực vật, nấm, vi sinh vật, virus,... là những chủ đề về thế giới sống mà em đã  được học.

I. Giới thiệu chương trình môn Sinh học


1. Đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học

Trả lời câu hỏi trang 6 SGK Sinh học 10

Lấy ví dụ các lĩnh vực nghiên cứu sinh học với đối tượng là thực vật hoặc động vật.

Lời giải

Một số ví dụ về các lĩnh vực nghiên cứu sinh học với đối tượng là thực vật là:

+ Lĩnh vực sinh học phân tử

+ Lĩnh vực sinh học tế bào thực vật

+ Lĩnh vực sinh lí thực vật

+ Lĩnh vực hóa sinh học

+ Lĩnh vực sinh thái học – phân loại thực vật

+ Lĩnh vực di truyền học

+ Lĩnh vực sinh inh học tiến hóa thực vật

Một số ví dụ về các lĩnh vực nghiên cứu sinh học với đối tượng là động vật là:

+ Lĩnh vực sinh học phân tử

+ Lĩnh vực sinh học tế bào động vật

+ Lĩnh vực sinh lí người và động vật

+ Lĩnh vực hóa sinh học

+ Lĩnh vực sinh thái học – phân loại động vật

+ Lĩnh vực di truyền học

+ Lĩnh vực sinh học tiến hóa động vật


2. Mục tiêu của môn Sinh học

Trả lời câu hỏi trang 7 SGK Sinh học 10

Học tập môn Sinh học mang lại cho các em những hiểu biết và ứng dụng gì?

Lời giải

Học tập môn Sinh học mang lại cho em những hiểu biết về sự hình thành thế giới quan khoa học cho học sinh, đồng thời biết bồi đắp phẩm chất yêu lao động, yêu thiên nhiên và giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên; Ứng dụng môn Sinh học giúp em có khả năng giải quyết vấn đề thực tiễn một các sáng tạo

Ngoài ra, học tập môn sinh học đã giúp em hiểu biết hơn về thế giới sống xung quanh, thêm yêu lao động, có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài sinh vật sống và chăm sóc sức khỏe bản thân đúng cách.

Một số ứng dụng sinh học mà em biết:

- Lên men rượu bia, lên men sữa chua

- Muối chua: dưa chua, kim chi, cà muối

- Sản xuất vaccine chữa bệnh


3. Vai trò của sinh học

Trả lời câu hỏi trang 7 SGK Sinh học 10

Câu 1: Hãy cho một ví dụ về sinh học đã có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống hằng ngày của gia đình em.

Lời giải

Một số ví dụ về sinh học đã có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống hằng ngày của gia đình em:

- Về vấn đề sức khỏe: Cả gia đình em đều được tiêm vaccine phòng chống Cov-19

- Về vấn đề dinh dưỡng: Uống sữa chua rất tốt do đó mẹ em đã làm sữa chua cho cả nhà để tăng các lợi khuẩn đường ruột giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh hơn

- Về vấn đề sinh thái: Bố em trồng nhiều cây xanh giúp chắn bụi, giúp không khí gia đình luôn trong lành; Mẹ thường xuyên dọn dẹp lại nhà cử, vườn cây để tránh mọi người hít phải những không khí bụi bẩn. 

Câu 2: Cho ví dụ tương ứng với mỗi vai trò của sinh học trong cuộc sống ở hình 1.2.

Lời giải

Từ hình 1.2 ta có thể thấy sinh học có nhiều vai trò khác nhau và ví dụ tương ứng với mỗi vai trò của sinh học trong cuộc sống là:

- Ứng dụng sinh học trong chăm sóc sức khỏe, trị bệnh:

+ Để phòng bệnh, người ta đã sản xuất các chế phẩm từ vaccine;

+ Để giúp cơ thể khỏe mạnh, cần xây dựng chế độ dinh dưỡng và tập luyện hợp lí

- Ứng dụng sinh học trong việc cung cấp lương thực thực phẩm:

+ Tạo ra các giống cây trồng cho năng suất cao bằng cách lai tạo và nhân giống;

+ Chế biến thực phẩm lên men như: sữa chua, dưa muối, cà muối, kim chi,...

+ Sản xuất các sản phẩm lên men: mì chính, rượu, bia

- Ứng dụng sinh học trong việc bảo vệ, cải thiện môi trường:

+ Cải thiện ô nhiễm nguồn nước bằng cách trồng thủy trúc trên bè nổi giúp hấp thụ kim loại nặng.

+ Giúp cải thiện mỹ quan đô thị, hãy trồng cây trúc đào ven đường do cây trúc đào có thể hấp thụ Carbon monoxide (CO) trong khí thải xe cộ từ đó giúp giảm ô nhiễm môi trường, hiệu ứng nhà kính.

- Ứng dụng sinh học trong việc phát triển kinh tế xã hội:

+ Để phục vụ cho xuất khẩu, người ta đã tạo ra những giống cây trồng có năng suất vượt trội.

+ Sản xuất các sản phẩm lên men, có giá trị kinh tế cao.

Câu 3: Kế thêm vai trò của sinh học trong cuộc sống hàng ngày.

Soạn Sinh 10 Bài 1: Giới thiệu chương trình môn Sinh học. Sinh học và sự phát triển bền vững - Cánh Diều

Lời giải

Các vai trò của sinh học trong cuộc sống hàng ngày như:

- Phục vụ cho sản xuất nông nghiệp bằng công tác ủ phân chuồng

- Trong công nghiệp chế biến thực phẩm tiến hành lên men các loại sữa, hoa quả

- Các chất gây ô nhiễm được hấp thụ bằng cách trồng các loại cây cảnh trong gia đình.


4. Sinh học trong tương lai

Trả lời câu hỏi trang 8 SGK Sinh học 10

Tìm thông tin về dự báo phát triển sinh học trong tương lai.

Lời giải

Thông tin về dự báo phát triển sinh học trong tương lai:

+ Mở rộng nghiên cứu chuyên sâu ở cấp độ vi mô, nghiên cứu sự sống ở cấp độ vĩ mô

+ Tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng mới thích ứng với biến đổi khí hậu, đảm bảo an ninh lương thực

+ Là cơ sở của các phương pháp trị bệnh trong y học, tạo ra các loại thuốc mới.

+ Ứng dụng trong sản xuất, bảo vệ môi trường

+ Hình thành các lĩnh vực khoa học mới: tin sinh học, sinh học vũ trụ, phỏng sinh học,...


5. Các ngành nghề liên quan đến sinh học và triển vọng

Trả lời câu hỏi trang 8 SGK Sinh học 10

Học môn Sinh học có thể giúp em chọn những ngành nghề gì trong tương lai?

Lời giải 

Có rất nhiều ngành nghề trong cuộc sống này. Học môn Sinh học có thể giúp em chọn nhiều ngành nghề khác nhau, từ nghiên cứu giảng dạy đến sản xuất, chăm sóc sức khoẻ hay hoạch định chính sách.

Soạn Sinh 10 Bài 1: Giới thiệu chương trình môn Sinh học. Sinh học và sự phát triển bền vững - Cánh Diều (ảnh 2)

Trả lời câu hỏi trang 9 SGK Sinh học 10

Vì sao Công nghệ sinh học lại được cho là “ngành học của tương lai”?

Lời giải

Công nghệ sinh học lại được cho là “ngành học của tương lai” là do công nghệ sinh học sẽ ngày càng phát triển theo sự phát triển của sinh học, từ đó tạo ra nhiều cơ hội việc làm, đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Trả lời câu hỏi trang 10 SGK Sinh học 10

Hãy tìm và giới thiệu với các bạn của mình những ngành nghề liên quan đến sinh học, triển vọng của các ngành nghề đó

Lời giải

Một trong những ngành nghề liên quan đến sinh học, triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai là ngành nghiên cứu hay Công nghệ sinh học là một ngành nghề đang rất phát triển của khoa học sinh học. Công nghệ sinh học sẽ ngày càng phát triển theo sự phát triển của sinh học, tạo ra nhiều cơ hội việc làm, đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.


II. Sinh học và sự phát triển bền vững


1. Khái niệm phát triển bền vững

Trả lời câu hỏi trang 10 SGK Sinh học 10

Nêu mối quan hệ giữa hệ kinh tế, hệ tự nhiên và hệ xã hội trong phát triển bền vững. Cho ví dụ minh hoạ.

Lời giải

Mối quan hệ giữa hệ kinh tế, hệ tự nhiên và hệ xã hội trong phát triển bền vững là bảo đảm sự bền vững của môi trường tự nhiên giúp, đảm bảo an ninh lương thực, giảm thiểu thiên tai, đảm bảo bền vững tài nguyên thiên nhiên, giúp phát triển kinh tế xã hội, xã hội phát triển xã giúp con người nâng cao ý thức về bào vệ môi trường.

Chặt cây theo cách có kiểm soát miễn là việc tái trồng cây của chúng được thích nghi và đảm bảo phục hồi đủ số lượng cây xanh là một trong các ví dụ về phát triển bền vững.


2. Vai trò của sinh học trong phát triển bền vững 

Trả lời câu hỏi trang 10 SGK Sinh học 10

Câu 1. Hãy nêu vai trò của sinh học trong phát triển bền vững kinh tế và xã hội.

Lời giải

Vai trò của sinh học trong phát triển bền vững kinh tế và xã hội là:

- Sinh học trong phát triển kinh tế

+ Sinh học cung cấp kiến thức vận dụng vào việc khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế.

+ Sinh học tạo ra những giống cây trồng và vật nuôi có năng suất và chất lượng cao, các sản phẩm, chế phẩm sinh học có giá trị.

- Sinh học trong giải quyết các vấn đề xã hội

+ Nhằm xoá đói giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực, sinh học đã đóng góp vào việc xây dựng chính sách môi trường và phát triển kinh tế, xã hội.

+ Sinh học có vai trò quan trọng trong chăm sóc sức khoẻ người dân, nâng cao chất lượng cuộc sống, đưa ra các biện pháp nhằm kiểm soát sự phát triển dân số cả về chất lượng và số lượng.

Câu 2. Phát triển bền vững và việc bảo vệ môi trường có mối quan hệ như thế nào?

Lời giải

Phát triển bền vững và việc bảo vệ môi trường có mối quan hệ ảnh hưởng qua lại và tác động với nhau. Bảo vệ môi trường nhằm phát triển bền vững là một chiến lược sống còn của nhân loại. Xã hội luôn có sự tác động trực tiếp hay gián tiếp tới môi trường và ngược lại môi trường quyết định sự ổn định của xã hội.

Câu 3. Trình bày các mục tiêu phát triển bền vững ở Việt Nam

Lời giải

Các mục tiêu phát triển bền vững ở Việt Nam là: Lấy con người là trung tâm là mục tiêu được chú trọng nhiều nhất. Mục tiêu này sẽ tạo điều kiện mọi người và mọi cộng đồng trong xã hội có cơ hội bình để đẳng để phát triển, được tiếp cận những nguồn lực chung, tạo ra những nền tảng vật chất, tri thức và văn hoá tốt đẹp cho những thế hệ mai sau.

Câu 4: Lấy ví dụ cho mỗi vai trò của sinh học trong phát triển bền vững.

Lời giải

Ví dụ cho mỗi vai trò của sinh học trong phát triển bền vững là:

- Vai trò của sinh học trong phát triển kinh tế: Giống lúa lai Quốc Hương ưu số 5  có khả năng chống sâu bệnh tốt, cho sản lượng cao 9,5 - 10 tấn/ha

- Vai trò của sinh học trong bảo vệ môi trường:  Để hấp thụ các kim loại nặng và giúp lọc nước,các bè thủy trúc trên sông Tô Lịch đã được xây dựng.

- Vai trò của sinh học trong giải quyết các vấn đề xã hội: Giống gạo vàng thích nghi với khí hậu khắc nghiệt Châu Phi cho sản lượng cao giúp xóa đối giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực.


3. Mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội

Trả lời câu hỏi trang 11 SGK Sinh học 10

Câu 1: Tìm ví dụ thể hiện mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội.

Lời giải

Ví dụ thể hiện mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội:

- Giúp xoá đói giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực người ta đã tạo ra các giống cây trồng (gạo vàng) cho sản lượng cao. Đây chính là một thành tựu tiêu biểu  của sinh học

- Đặc biệt tìm ra vaccine để phòng chống các bệnh như Vaccine Covid – 19 chính là thành tựu quan trọng nhất của Sinh họcvới những vấn đề xã hội.

Câu 2: Lạm dụng chất kích thích sinh trưởng trong chăn nuôi và trồng trọt để tăng năng suất có vi phạm đạo đức sinh h

Lời giải

Theo em, lạm dụng chất kích thích sinh trưởng trong chăn nuôi và trồng trọt để tăng năng suất là hành vi vi phạm đạo đức sinh học. Vì:

- Đây là hành động vừa ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe vật nuôi cây trồng, vừa ảnh hưởng đến sức khỏe của chính bản thân người tiêu thụ sản phẩm.


BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA




SÁCH BÀI TẬP


Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Sinh học là

A. thế giới sinh vật gồm thực vật, động vật, vi sinh vật, nấm ... và con người.

B. cấu trúc, chức năng của sinh vật.

C. sinh học phân tử, sinh học tế bào, di truyền học và sinh học tiến hóa.

D. công nghệ sinh học

Câu 2. Việc xác định được có khoảng 30 000 gen trong DNA của con người có sự hỗ trợ của

A. Thống kê           

B. Tin sinh học              

C. Khoa học máy tính             

D. Pháp y

Câu 3. Thứ tự chung các bước trong tiến trình nghiên cứu khoa học là:

A. Quan sát -> Đặt câu hỏi -> Tiến hành thí nghiệm -> Làm báo cáo kết quá nghiên cứu. 

B. Quan sát -> Hình thành giả thuyết khoa học -> Thu thập số liệu -> Phân tích và báo cáo kết quả.

C. Quan sát và đặt câu hỏi -> Tiến hành thí nghiệm -> Thu thập số liệu -> Báo cáo kết quả.

D. Quan sát và đặt câu hỏi -> Hình thành giả thuyết khoa học -> Kiểm tra giả thuyết khoa học -> Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.

Câu 4: Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai khi nói về vai trò của sinh học trong cuộc sống?

A. Chăm sóc sức khoẻ và điều trị bệnh.

B. Sản xuất hoá chất từ đơn giản đến phức tạp.

C. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

D. Giữ gìn văn hoá truyền thống.

Câu 5: Đâu là các lĩnh vực nghiên cứu sinh học với đối tượng là thực vật hoặc động vật?

A. Sinh học tế bào, hóa sinh học

B. Sinh học phân tử

C. Sinh lí học, sinh thái học

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 6: Đâu là ứng dụng của sinh học trong vai trò chăm sóc sức khỏe con người?

A. Xây dựng chế độ ăn uống, tập luyện khoa học

B. Tạo ra nhiều giống cây trồng mới

C. Gia tăng sản lượng, đảm bảo chất lượng thực phẩm

D. Chế biến các sản phẩm lên men như sữa chua, rượu, bia

Câu 7: Các hệ thống nào dưới đây kết hợp hài hoà với nhau để tạo nên sự phát triển bền vững?

A. Hệ kinh tế.

B. Hệ tự nhiên.

C. Hệ xã hội.

D. Hệ sinh thái.

E. Hệ miễn dịch.

Câu 8: Trong giải quyết các vấn đề xã hội, sinh học có vai trò gì?

A. Xây dựng chính sách môi trường và phát triển kinh tế.

B. Cung cấp các kiến thức, công nghệ xử lí ô nhiễm môi trường.

C. Tạo ra những giống cây trồng có năng suất và chất lượng cao.

D. Đưa ra các biện pháp bảo tồn và sử dụng bền vững các hệ sinh thái.

Câu 9: Trong phát triển kinh tế, sinh học có vai trò gì?

A. Xây dựng chính sách môi trường và phát triển kinh tế.

B. Cung cấp các kiến thức, công nghệ xử lí ô nhiễm môi trường.

C. Tạo ra những giống cây trồng có năng suất và chất lượng cao và có giá trị.

D. Đưa ra các biện pháp bảo tồn và sử dụng bền vững các hệ sinh thái.

Câu 10: Những việc làm nào dưới đây là vi phạm đạo đức sinh học?

A. Nhân bản người.

B. Chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi.

C. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.


Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn