Bài 15: Khóa lưỡng phân

{tocify} $title = {MỤC LỤC BÀI HỌC}


TÓM TẮT LÝ THUYẾT






I. Sử dụng khóa lưỡng phân trong phân loại sinh vật

- Khóa lưỡng phân dùng để phân chia các sinh vật thành từng nhóm, dựa trên sự giống hoặc khác nhau ở mỗi đặc điểm của sinh vật.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 15: Khóa lưỡng phân | Cánh diều

II. Thực hành xây dựng khóa lưỡng phân

Xây dựng cây phân loại và khóa lưỡng phân một số cây có trong vườn trường hoặc công viên

Chuẩn bị

- Giấy, bút và kính lúp cầm tay

Tiến hành

Nhận biết các cây trong vườn

- Lập danh sách các cây có trong vườn (nên chọn ít nhất bốn cây)

- Phân chia các cây có cùng đặc điểm giống nhau thành từng nhóm

Xây dựng cây phân loại

- Dựa vào các đặc điểm giống nhau, phân chia các cây thành nhóm theo gợi ý trong hình 15.4.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 15: Khóa lưỡng phân | Cánh diều

Xây dựng khóa lưỡng phân

- Dựa trên cây phân loại, xây dựng khóa lưỡng phân theo gợi ý trong bảng 15.3.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 15: Khóa lưỡng phân | Cánh diều

Báo cáo kết quả

- Hoàn thành báo cáo theo yêu cầu





CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA











BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA











SÁCH BÀI TẬP






Câu 1: Khi tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại một nhóm sinh vật cần tuân thủ theo nguyên tắc nào?

A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập nhau.

B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di chuyển khác nhau.

C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có môi trường sống khác nhau.

D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh dưỡng khác nhau.

Câu 2: Khóa lưỡng phân sẽ được dừng phân loại khi nào?

A. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá nhiều

B. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá ít

C. Khi đã phân loại triệt để được các loài sinh vật

D. Khi các loài sinh vật cần phân loại có điểm khác nhau

Câu 3: Cho các đặc điểm sau:

(1) Lựa chọn đặc điểm đối lập để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm

(2) Lập bảng các đặc điểm đối lập

(3) Tiếp tục phân chia các nhóm nhỏ cho đến khi xác định được từng loài

(4) Lập sơ đồ phân loại (khóa lưỡng phân)

(5) Liệt kê các đặc điểm đặc trưng của từng loài

Xây dựng khóa lưỡng phân cần trải qua các bước nào?

A. (1), (2), (4)                B. (1), (3), (4)

C. (5), (2), (4)                 D. (5), (1), (4)

Câu 4: Đặc điểm đối lập của con chim gõ kiến và con chim đà điểu là?

A. Có lông vũ và không có lông vũ              B. Có mỏ và không có mỏ

C. Có cánh và không có cánh                       D. Biết bay và không biết bay

Câu 5: Cho các loài: mèo, thỏ, chim bồ câu, ếch và các đặc điểm sau:

(1) Biết bay hay không biết bay 

(2) Có lông hay không có lông

(3) Ăn cỏ hay không ăn cỏ

(4) Hô hắp bằng phổi hay không hô hấp bằng phổi

(5) Sống trên cạn hay không sống trên cạn

(6) Phân tính hay không phân tính

Các đặc điểm đối lập để phân loại các loài này là?

A. (1), (4), (5)                 B. (2), (5), (6)

C. (1), (2), (3)                 D. (2), (3), (5)

Câu 1: Khi tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại một nhóm sinh vật cần tuân thủ theo nguyên tắc nào?

A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập nhau.

B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di chuyển khác nhau.

C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có môi trường sống khác nhau.

D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh dưỡng khác nhau.

Câu 2: Bộ côn trùng qua khóa phân loại lưỡng phân gồm mấy bộ?

A. 7

B. 5

C. 6

D. 4

Câu 3: Khóa lưỡng phân là gì?

A. là khóa nhận dạng trong đó trình tự và cấu trúc các bước nhận dạng do tác động của chiếc khóa đó quy định.

B. là tập hợp các đặc điểm để phân biệt sinh vật trong tự nhiên.

C. là khóa mô tả các sinh vật trong tự nhiên.

D. là khóa nhận dạng sinh vật trong tự nhiên dựa vào những đặc điểm sẵn có của chúng.

Câu 4: Trong các khóa phân loại sinh vật, kiểu phổ biến nhất trong các khóa là

A. khóa định lượng.

B.khóa lưỡng phân.

C. khóa sinh vật.

D. khóa phân loại.

Câu 5: Nguyên tắc của khóa lưỡng phân là gì?

A. Tách tập hợp ban đầu thành nhiều nhóm nhỏ có những đặc điểm giống nhau.

B. Chọn ra những đặc điểm tương đồng nhau của sinh vật để phân loại.

C.Tách tập hợp ban đầu thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập với nhau.

D. Chọn ra những đặc điểm khác nhau tách thành nhiều nhóm nhỏ.

Câu 6: Đặc điểm đối lập của con chim gõ kiến và con chim đà điểu là?

A. Có lông vũ và không có lông vũ              

B. Có mỏ và không có mỏ

C. Có cánh và không có cánh                       

D. Biết bay và không biết bay

Câu 7: Khóa phân loại được xây dựng nhằm mục đích gì?

A. Xác định tên của các loài.

B. Xác định tầm quan trọng của loài trong tự nhiên.

C. Xác định vị trí phân loại của loài một cách thuận lợi.

D. Xác định đặc điểm giống và khác nhau của mỗi loài.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không dùng để phân loại đại bàng và gấu trúc?

A. Khả năng bay.

B. Môi trường sống.

C. Số tế bào trong mỗi cá thể.

D. Màu lông.

Câu 9: Điểm giống nhau giữa chim gõ kiến và chim bồ câu là :

A. Đều có lông vũ, có mỏ và có cánh.

B. Đều biết bay

C. Đều không biết bay

D. Một đáp án khác

Câu 10: Chọn phát biểu sai trong những phát biểu dưới đây :

A. Mèo, thỏ, bồ câu đều là sinh vật phân tính

B. Mèo và thỏ hô hấp bằng phổi. Còn bồ câu không hô hấp bằng phổi

C. Mèo, thỏ, bồ câu đều sống trên cạn

D. Mèo và thỏ không biết bay còn bồ câu biết bay

Câu 11: Cho các loài: mèo, thỏ, chim bồ câu, ếch và các đặc điểm sau:

(1) Biết bay hay không biết bay 

(2) Có lông hay không có lông

(3) Ăn cỏ hay không ăn cỏ

(4) Hô hấp bằng phổi hay không hô hấp bằng phổi

(5) Sống trên cạn hay không sống trên cạn

(6) Phân tính hay không phân tính

Các đặc điểm đối lập để phân loại các loài này là?

A. (1), (4), (5)                 

B. (2), (5), (6)

C. (1), (2), (3)                 

D. (2), (3), (5)

Câu 12: Sinh vật nào dưới đây thuộc nhóm sinh vật tự dưỡng?

A. Con lợn.

B. Cây thông.

C. Cá voi.

D. Bươm bướm

Câu 13: Ý nghĩa của việc dùng khóa lưỡng phân là gì?

A. Xác định được tên các sinh vật.

B. Các sinh vật được chia thành từng nhóm.

C. Xác định được môi trường sống của sinh vật.

D. Tìm ra đặc điểm tương đồng giữa các sinh vật.

Câu 14: Để phân loại các sinh vật thành từng nhóm dựa trên những đặc điểm giống và khác nhau của sinh vật người ta sử dụng

A. khóa lưỡng phân.

B. kính hiển vi.

C. trực quan.

D. kính lúp.

Câu 15: Khi tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại một nhóm sinh vật cần tuân thủ theo nguyên tắc nào?

A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh dưỡng khác nhau.

B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di chuyển khác nhau.

C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có môi trường sống khác nhau.

D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập nhau.

Câu 16: Việc phân loại thế giới sống không có ý nghĩa nào sau đây?

A. Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.

B. Sinh vật thích nghi với môi trường hơn.

C. Gọi đúng tên sinh vật.

D. Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.

Câu 17: Đặc điểm đối lập của con chim gõ kiến và con chim đà điểu là

A. Có lông vũ và không có lông vũ

B. Có mỏ và không có mỏ

C. Biết bay và không biết bay                

D. Có cánh và không có cánh

Câu 18: Đặc điểm đối lập giữa mèo với chim bồ câu là :

A. Sống trên cạn và không sống trên cạn

B. Sống dưới nước và không sống dưới nước

C. Biết bay và không biết bay

D. Không có điểm đối lập

Câu 19: Khóa lưỡng phân sẽ được dừng phân loại khi nào?

A. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá nhiều

B. Khi đã phân loại triệt để được các loài sinh vật

C. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá ít

D. Khi các loài sinh vật cần phân loại có điểm khác nhau

Câu 20: Cho các đặc điểm sau:

(1) Lựa chọn đặc điểm đối lập để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm

(2) Lập bảng các đặc điểm đối lập

(3) Tiếp tục phân chia các nhóm nhỏ cho đến khi xác định được từng loài

(4) Lập sơ đồ phân loại (khóa lưỡng phân)

(5) Liệt kê các đặc điểm đặc trưng của từng loài

Xây dựng khóa lưỡng phân cần trải qua các bước nào?

A. (1), (2), (4)

B. (1), (3), (4)

C. (5), (2), (4)

D. (5), (1), (4)




Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn