Bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật

{tocify} $title = {MỤC LỤC BÀI HỌC}


TÓM TẮT LÝ THUYẾT






I. Sự đa dạng của nguyên sinh vật

- Nguyên sinh vật rất đa dạng với nhiều hình dạng khác nhau. Chúng sống ở môi trường nước mặn và nước ngọt.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật | Cánh diều

II. Vai trò và tác hại của nguyên sinh vật

1. Nguyên sinh vật là thức ăn của nhiều động vật

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật | Cánh diều

2. Một số nguyên sinh vật gây bệnh ở người

* Trùng sốt rét

- Là nguyên sinh vật gây bệnh sốt rét ở người

- Trùng sốt rét do muỗi truyền vào máu người và theo đường máu đến gan sau đó chui vào và kí sinh trong các tế bào hồng cầu khiến các tế bào hồng cầu bị vỡ.

- Để phòng bệnh do trùng sốt rét gây nên, chúng ta cần diệt muỗi, ấu trùng của muỗi và tránh bị muỗi đốt.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật | Cánh diều

* Trùng kiết lị

- Có chân giả ngắn và sinh sản nhanh

- Trùng kiết lị theo thức ăn, nước uống đi vào ống tiêu hóa của người và gây lở loét ở thành ruột.

- Người bị bệnh kiết lị thường đau bụng, đi ngoài phân nhầy có lẫn máu

- Để phòng bệnh do trùng kiết lị gây nên cần thực hiện vệ sinh ăn uống.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật | Cánh diều





CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA











BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA











SÁCH BÀI TẬP






Câu 1: Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?

A. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

B. Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

C. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường.

Câu 2: Loài nguyên sinh vật nào có khả năng cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước?

A. Trùng roi          B. Tảo        C. Trùng giày       D. Trùng biến hình

Câu 3: Trong các sinh vật dưới dây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật?

Bài tập trắc nghiệm Đa dạng nguyên sinh vật có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều

A. Hình (1)           B. Hình (2)            C. Hình (3)            D. Hình (4)

Câu 4: Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?

A. Trùng kiết lị               B. Trùng giày

C. Trùng sốt rét              D. Trùng roi

Câu 5: Bệnh sốt rét lây truyền theo đường nào?

A. Đường tiêu hóa                    B. Đường hô hấp

C. Đường tiếp xúc                    D. Đường máu


Câu 1: Bệnh sốt rét lây truyền theo đường nào?

A. Đường tiêu hóa

B. Đường hô hấp

C. Đường máu                  

D. Đường tiếp xúc

Câu 2: Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?

A. Trùng kiết lị               

B. Trùng giày

C. Trùng sốt rét            

D. Trùng roi

Câu 3: Phương thức sinh sản ở trùng biến hình là

A. Tiếp hợp

B. Phân đôi

C. Nãy chồi

D. Hữu tính

Câu 4: Biện pháp nào sau đây không giúp chúng ta tránh bị mắc bệnh sốt rét?

A. Mắc màn khi đi ngủ

B. Diệt muỗi, diệt bọ gậy

C. Mặc đồ sáng màu để tránh bị muỗi đốt        

D. Phát quang bụi rậm

Câu 5: Hình thức sinh sản ở trùng giày là

A. phân đôi

B. nảy chồi

C. vừa phân đôi vừa tiếp hợp

D. tiếp hợp

Câu 6: Trong các đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình?

A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào

B. Cơ thể luôn biến đổi hình dạng

C. Có khả năng tự dưỡng

D. Di chuyển nhờ lông bơi

Câu 7: Trùng roi thường tìm thấy ở đâu?

A. Trong không khí

B. Trong đất khô

C. Trong nước

D. Trong cơ thể người

Câu 8: Bào quan nào của trùng roi có vai trò bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu?

A. Màng cơ thể

B. Các hạt dự trữ

C. Không bào co bóp

D. Nhân

Câu 9: Cơ thể của động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là

A. có kích thước hiển vi, đa bào nhưng tất cả các tế bào đều đảm nhiệm mọi chức năng sống giống nhau.

B. có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.

C. có kích thước hiển vi, chỉ là một hoặc hai tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.

D. có kích thước hiển vi, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, đảm nhiệm mọi chức năng sống.

Câu 10: Trùng kiết lị kí sinh ở đâu trên cơ thể người

A. Dạ dày

B. Phổi

C. Ruột               

D. Não

Câu 11: Những triệu chứng nào sau đây là của bệnh kiết lị?

A. Sốt, rét run, đổ mồ hôi

B. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ

C. Da tái, đau họng, khó thở

D. Đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói

Câu 12: Trong các động vật nguyên sinh sau, động vật nào có cấu tạo đơn giản nhất?

A. Trùng roi

B. Trùng giày

C.  Trùng biến hình

D. Trùng bánh xe

Câu 13: Sự đa dạng của động vật nguyên sinh?

1. Đa dạng về môi trường sống (sống tự do hay kí sinh).

2. Cơ quan di chuyển: roi bơi, lông bơi, chân giả...

3. Có các bào quan khác nhau đảm nhiệm chức năng sống khác nhau.

4. Hình dạng ổn định.

5. Dinh dưỡng dị dưỡng.

A. 1, 2, 3, 4, 5.

B. 1, 2, 3.

C. 1, 2, 3, 4.

D. 2, 3, 4.

Câu 14: Loài nguyên sinh vật nào có khả năng cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước?

A. Trùng roi

B. Trùng giày

C. Tảo   

D. Trùng biến hình

Câu 15: Những triệu chứng nào sau đây là của bệnh kiết lị?

A. Sốt, rét run, đổ mồ hôi                    

B. Đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói

C. Da tái, đau họng, khó thở               

D. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ

Câu 16: Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là:

A. trùng biến hình, trùng sốt rét.

B. trùng giày, trùng kiết lị.

C. trùng sốt rét, trùng kiết lị.

D. trùng roi xanh, trùng giày.

Câu 17: Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi và các vùng ven biển?

1. Miền núi và các vùng ven biển có nhiều vùng lầy, cây cối rậm rạp... nên có nhiều muỗi Anôphen mang các mầm bệnh trùng sốt rét.

2. Miền núi và ven biển có khí hậu thuận lợi.

3. Miền núi và ven biển có nhiều ánh sáng.

A. 1, 2.

B. 1, 2, 3.

C. 1, 3.

D. 1.

Câu 18: Trùng kiết lị có khả năng nào sau đây?

A. Mọc thêm roi

B. Xâm nhập qua da

C. Hình thành bào xác            

D. Hình thành lông bơi

Câu 19: Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?

A. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

B. Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

C. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường.


Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn