Bài 19: Giảm phân

{tocify} $title = {MỤC LỤC BÀI HỌC}


TÓM TẮT LÝ THUYẾT






I. KHÁI NIỆM

- Giảm phân là quá trình phân bào chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục chín (tế bào sinh tinh và sinh trứng), tạo ra các giao tử (tinh trùng hoặc trứng) mang một nửa bộ nhiễm sắc thế của tế bào mẹ ban đầu. 

- Quá trình giảm phân gồm hai giai đoạn liên tiếp nhau là giảm phân I và giảm phân II, mỗi lần phân chia gồm 4 kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.

II. GIẢM PHÂN I

Kì trung gian I: Trước khi đi vào giảm phân, ADN nhân đôi ở pha S, pha G2 tế bào chuẩn bị các chất cần thiết cho quá trình phân bào. Kết thúc kì trung gian tế bào có bộ NST 2n kép.

Giảm phân 1

III. GIẢM PHÂN II

Kì trung gian II: Sau khi kết thúc giảm phân I, tế bào con tiếp tục đi vào giảm phân II mà không nhân đôi NST. Trong tế bào có n NST kép, giữ nguyên trạng thái khi kết thúc giảm phân I.

Giảm phân II

Kết quả của quá trinh giảm phân:

- Các cơ thể đực (động vật): 1 tế bào sinh tinh (2n) giảm phân tạo thành 4 tế bào cho ra 4 tinh trùng (n) và đều có khả năng thụ tinh.

- Các cơ thể cái (động vật): 1 tế bào sinh trứng (2n) giảm phân tạo thành 4 tế bào cho ra 1 trứng (n) có khả năng thụ tinh còn 3 thể cực không có khả năng thụ tinh (tiêu biến).

IV. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN

- Sự phân ly độc lập (gồm cả trao đổi đoạn) và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể (NST) tạo ra rất nhiều loại giao tử.

- Qua thụ tinh tạo ra nhiều tổ hợp gen mới gây nên các biến dị tổ hợp ® Sự đa dạng di truyền ở các loài sinh sản hữu tính → Sinh giới đa dạng và có khả năng thích nghi cao.

- Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.





CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA











BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA











SÁCH BÀI TẬP






Số NST các kì giảm phân

I. TÍNH SỐ GIAO TỬ VÀ HỢP TỬ HÌNH THÀNH

1. Số giao tử được tạo từ mỗi loại tế bào sinh giao tử:

Qua giảm phân:

  - Một tế bào sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng

  - Một tế bào sinh trứng tạo ra 1 trứng và 3 thể định hướng

Do đó:

- Số tinh trùng tạo ra = số tế bào sinh tinh x 4

- Số tế bào trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng

- Số thể định hướng (thể cực) = số tế bào sinh trứng x 3

2. Tính số hợp tử:

Trong quá trình thụ tinh, một trứng (n) kết hợp với 1 tinh trùng (n) tạo ra hợp tử (2n)

Số hợp tử = số tinh trùng thụ tinh = số trứng thụ tinh

3. Hiệu suất thụ tinh

Là tỉ số phần trăm giữa giao tử được thụ tinh trên tổng số giao tử được tạo ra.

II. TÍNH SỐ LOẠI GIAO TỬ VÀ HỢP TỬ KHÁC NHAU VỀ NGUỒN GỐC VÀ CẤU TRÚC NST

1. Tính số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST:

Gọi n là số cặp NST của tế bào được xét

- Nếu trong giảm phân không có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen trong cùng một cặp NST kép tương đồng:

Số giao tử có nguồn gốc và cấu trúc NST khác nhau là: 2n

- Nếu trong giảm phân có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen ở m cặp NST kép tương đồng (mỗi cặp NST kép trao đổi chéo xảy ra ở một điểm):

Số giao tử có nguồn gốc và cấu trúc NST khác nhau là: 2n + m

2. Số kiểu tổ hợp giao tử:

Số kiểu tổ hợp giao tử= số gt ♂ x số gt ♀

III. TÍNH SỐ NST MÔI TRƯỜNG CUNG CẤP CHO QUÁ TRÌNH TẠO GIAO TỬ

1. Số NST môi trường cung cấp cho các tế bào sinh giao tử giảm phân tạo giao tử:

- a tế bào sinh tinh trùng (mỗi tế bào chứa 2n NST) giảm phân tạo 4a tinh trùng đơn bội (n).

- a tế bào sinh trứng (mỗi tế bào chứa 2n NST) giảm phân tạo a trứng và 3a thể cực đều đơn bội (n).

Vậy:

+ Số NST chứa trong a tế bào sinh tinh trùng hoặc a tế bào sinh trứng ở giai đoạn sinh trưởng: a × 2n

+ Số NST chứa trong tất cả tinh trùng hoặc trong các trứng và các thể cực được tạo ra: 4a × n= 2a × 2n

+ Số NST môi trường cung cấp cho a tế bào sinh giao tử giảm phân tạo giao tử:

2a × 2n  - a × 2n =  a × 2n

2. Số NST môi trường cung cấp cho cả quá trình phát sinh giao tử từ các tế bào sinh dục sơ khai

Giả sử có a tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân x lần liên tiếp (ở vùng sinh sản), tạo ra a x 2x tế bào con, sau đó đều trở thành các tế bào sinh giao tử (ở vùng sinh trưởng) và đều chuyển sang vùng chín giảm phân tạo giao tử.

→ Tổng số giao tử (và số thể cực nếu có) là: 4a × 2x

Ta có:

- Tổng số NST chứa trong a tế bào sinh dục sơ khai lúc đầu là: a × 2n

- Tổng số NST chứa trong toàn bộ các giao tử (kể cả các thể định hướng nếu có) là:

4a × 2x × n = 2 × 2x × a × 2n

- Tổng số NST môi trường cung cấp cho a tế bào sinh dục sơ khai tạo giao tử:

2 × 2x × a × 2n – a × 2n = (2 × 2x - 1) × a × 2n



Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn