Ở sinh vật nhân thực, số lượng nhiễm sắc thể nhiều hay ít không hoàn toàn phản ánh mức độ tiến hóa thấp hay cao. Nhiễm sắc thể của các loài khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên đó. Số lượng nhiễm sắc thể là đặc trưng cho loài.
Ví dụ bộ NST ở một số loài như sau:
- Bộ nhiễm sắc thể của gà là 2n=78 (n=39).
- Bộ nhiễm sắc thể của Trâu là 2n=48 (n=24).
- Bộ nhiễm sắc thể của Lợn là 2n=38 (n=19).
- Bộ nhiễm sắc thể của Thỏ là 2n=44 (n=22).
- Bộ nhiễm sắc thể của Ngựa là 2n=64 (n=32).
- Bộ nhiễm sắc thể của Lừa là 2n=62 (n=31).
Ở người có số lượng nhiễm sắc thể là 23 cặp NST. Nhiễm sắc thể số 21 là một trong số 23 cặp nhiễm sắc thể ở người, đây là một nhiễm sắc thể rất đặc biệt và rất quan trọng, nó là nhiễm sắc thể nhỏ nhất, có 2 bản sao, có tới 47 triệu nucleotide và chiếm gần 1,5% tổng số ADN trong tế bào của con người.
Mặc dù đôi khi 2 loài động vật khác nhau lại có số lượng nhiễm sắc thể như nhau, ví dụ lợn và mèo, gà và chó. Nhưng về mặt hình thái nhiễm sắc thể, cấu trúc nhiễm sắc thể, kích thước, vị trí tâm động, cấu trúc và chức năng gen lại có những khác biệt rõ rệt. Các loài khác nhau, số lượng nhiễm sắc thể cũng khác nhau hoàn toàn.
Số lượng nhiễm sắc thể của các loài động vật thường gặp
STT | Tên động vật | Bộ nhiễm sắc sắc thể (2n) |
1 | Người | 46 |
2 | Bò thường | 60 |
3 | Bò Zebu | 60 |
4 | Bò tót | 58 |
5 | Trâu đầm | 48 |
6 | Trâu nước | 50 |
7 | Bò Tây Tạng | 60 |
8 | Lạc Đà | 74 |
9 | Ngựa | 64 |
10 | Lừa | 62 |
11 | Dê | 60 |
12 | Cừu | 54 |
13 | Lợn | 38 |
14 | Thỏ | 44 |
15 | Chó | 78 |
16 | Mèo | 38 |
17 | Gà thường | 78 |
18 | Gà tây | 80 |
19 | Gà Nhật | 78 |
20 | Vịt | 78 |
21 | Chim cút | 78 |
22 | Ngan | 78 |
23 | Gà lôi | 82 |
24 | Chim bồ câu | 80 |
25 | Hạc đầu đỏ | 80 |
26 | Khỉ nhiệt đới | 42 |
27 | Chồn | 30 |
28 | Nai | 64 |
29 | Nai Bắc Âu | 68 |
30 | Gấu đen | 74 |
31 | Báo gấm | 38 |
32 | Hổ | 38 |
33 | Khỉ đột | 48 |
34 | Vượn đen | 52 |
35 | Cáo | 34 |
36 | Lạc đà | 74 |
37 | Cá chép | 100 |
38 | Cá mè hoa | 48 |
39 | Cá nóc chấm | 44 |
40 | Ếch | 26 |
41 | Cóc | 22 |
42 | Tằm tơ | 56 |
43 | Ong mật | Giống cái: 32 Đực: 16 |
44 | Chuột nâu | 42 |
45 | Chuột nhắt | 40 |
46 | Chuột chũi | 63 |
47 | Chuột đồng | 54 |
48 | Ruồi giấm | 8 |
49 | Mọt bột đỏ | 20 |
Nhìn vào bảng số liệu về số lượng nhiễm sắc thể các loài ta khẳng định lại một lần nữa rằng: Số lượng nhiễm sắc thể mỗi loài là đặc trưng cho loài nhưng nó không phản ánh mức độ tiến hóa cao hay thấp của loài đó. Một số loài có số lượng nhiễm sắc thể giống nhau, tuy nhiên mức độ tiến hóa lại khác nhau.
Vậy mức độ tiến hóa của một loài phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, số lượng nhiễm sắc thể chỉ có tác động ảnh hưởng một phần. Mức độ tiến hóa của một loài còn phụ thuộc vào hình thái NST, ADN…. và kích thước của nhiễm sắc thể.