THANH HÓA (Đề thi chính thức) | GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM HỌC 2011 - 2012 |
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
--------------------------------------------------------------------------------
Bài 1:
Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 NST đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường cho các tinh trùng trong đó có 512 tinh trùng mang Y.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài và số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai.
b) Nếu tế bào sinh tinh của loài khi phát sinh giao tử không xảy ra đột biến, mỗi cặp NST tương đồng đều có cấu trúc khác nhau, có trao đổi chéo xảy ra tại 1 điểm trên 2 cặp NST, trao đổi chéo tại 2 điểm không đồng thời trên 3 cặp NST và trao đổi chéo tại hai điểm xảy ra đồng thời trên 1 cặp NST thì tối đa xuất hiện bao nhiêu loại giao tử?
Bài 2:
Ở một quần thể ngẫu phối, xét 2 gen: gen A có 3 alen và gen B có 5 alen.
a) Nếu gen A nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra trong quần thể là bao nhiêu?
b) Nếu các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau thì số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra trong quần thể là bao nhiêu?
Bài 3:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Xét một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền, sau đó người ta cho các cây tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì thấy rằng tỷ lệ cây hoa trắng ở thế hệ thứ 3 (F₃) gấp 2 lần tỷ lệ cây hoa trắng ở thế hệ xuất phát.
Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
Bài 4:
Người ta nuôi cấy 2 chủng vi khuẩn vào hai môi trường dinh dưỡng thích hợp, mỗi môi trường 5ml. Chủng thứ nhất có 10⁶ tế bào, chủng thứ hai có 2.10² tế bào.
a) Số lượng tế bào của mỗi chủng trong 1ml dung dịch tại thời điểm 0 giờ là bao nhiêu?
b) Sau 6 giờ nuôi cấy người ta đếm được ở chủng thứ nhất có 8.10⁸ tế bào/ml, ở chủng thứ hai có 10⁶ tế bào/ml. Thời gian 1 thế hệ của mỗi chủng trên là bao nhiêu?
Bài 5:
Ở người, bệnh mù màu đỏ và xanh lục do một gen đột biến lặn liên kết với nhiễm sắc thể X (không có alen tương ứng trên Y) quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một người con trai mù màu và một người con gái bình thường. Người con gái này lấy chồng bình thường, họ dự định sinh con đầu lòng.
a) Viết sơ đồ phả hệ của gia đình trên.
b) Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh mù màu là bao nhiêu? Biết rằng, không xảy ra đột biến mới.
Bài 6:
Ở ruồi giấm, khi lai giữa hai cá thể với nhau thu được F₁ có tỉ lệ: 0,54 mắt đỏ, tròn: 0,21 mắt đỏ, dẹt : 0,21 mắt trắng, tròn: 0,04 mắt trắng, dẹt.
Xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệmỗi loại giao tử của thế hệ bố mẹ (P).
Biết rằng mỗi tính trạng trên do 1 gen quy định và nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Bài 7:
Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài 0,102mm. Phân tử ADN trong nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố chứa 22% ađênin, phân tử ADN trong nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ chứa 34% ađênin. Biết rằng không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể trong quá trình phát sinh giao tử.
a) Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại phân tử ADN.
b) Tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể đó giảm phân cho các loại giao tử, trong đó có một loại giao tử chứa 28% ađênin. Tính số lượng nuclêôtit trong các phân tử ADN của mỗi loại giao tử
Bài 8:
Nhịp tim của chuột là 720 lần/phút. Giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt chiếm tỉ lệ 1 : 3 : 4. Tính thời gian tâm nhĩ và tâm thất được nghỉ ngơi.
Bài 9:
Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng thân có gai là trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân không gai. Trong quần thể của loài này, người ta thấy xuất hiện 45 thể ba kép khác nhau.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
b) Nếu cho cây thể ba có kiểu gen Aaa tự thụ phấn, thì đời con (F₁) có kiểu hình không gai chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Biết rằng, hạt phấn dị bội không có khả năng cạnh tranh so với hạt phấn đơn bội nên không thụ tinh được.
Bài 10:
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng, được F₁ toàn hoa đỏ. Cho F₁ tiếp tục giao phấn với nhau được F₂ có 176 cây hoa đỏ và 128 cây hoa trắng.
a) Tính xác suất để ở F₂ xuất hiện 3 cây trên cùng một lô đất có thể gặp ít nhất 1 cây hoa đỏ.
b) Dùng tiêu chuẩn x² (khi bình phương) để kiểm định sự phù hợp hay không giữa số liệu thực tế với số liệu lí thuyết.
Cho biết, với (n-1) = 1; α = 0,05 thì χ2 lí thuyết = 3,84