Hướng dẫn giải Đề kiểm tra đội tuyển HSG môn Sinh Học lớp 9 năm học 2020-2021 (sưu tầm)

ĐỀ KIỂM TRA ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI

NĂM HỌC: 2020 – 2021

SINH HỌC 9
Thời gian làm bài: 120 phút

Câu 1: (3,5 điểm)

Nội dung

Điểm

- Ta có: P: AaBbDd x AaBbDd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x Dd)

→ (1AA: 2Aa: 1aa)(1BB: 2Bb: 1bb)(1DD: 2Dd: 1dd)

hay (3A-: 1aa)(3B-: 1bb)(3D-: 1dd)

a)

- Số loại KG tối đa ở F1 = 3. 3. 3 = 27

- Số loại KH tối đa ở F1 = 2. 2. 2 = 8.

 

1,0

 

 

0,5

0,5

b)

- Tỷ lệ KG aaBbDd ở F1 = 1/4. 2/4. 2/4 = 1/16.

- Tỷ lệ KH aaB-dd ở F1 = 1/4. 3/4. 1/4 = 3/64.

 

0,5

0,5

c) Tỷ lệ KH mang 2 tính trạng trội ở F1 = 3/4. 3/4. 1/4. 3 = 27/64.

0,5

Câu 2: (4,0 điểm)

Nội dung

Điểm

Xét phép lai thứ 2:

P: Quả đỏ x quả vàng → F1 : 100% quả đỏ.

P mang cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính → Tính trạng ở F1 là tính trạng trội → Quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng 

Quy ước gen: A → Quả đỏ ;  a → quả vàng

→ P2 : AA x aa

Xét phép lai thứ 1:

Sơ đồ lai : P: Aa x aa

Xét phép lai thứ 3:

P: Quả đỏ x Quả đỏ → 75% đỏ: 25% vàng → Bố mẹ dị hơp 1 cặp gen

→ P: Aa x Aa

Xét phép lai thứ 4:

P: Quả đỏ x quả đỏ → F1: 100% quả đỏ → P: AA x AA hoặc AA x Aa

( Học sinh tự viết sơ đồ lai)

 

 

1,0

 

 

0,5

 

0,5

 

0,5

0,5

 

1,0

Câu 3: (6,0 điểm)

Nội dung

Điểm

- Quy ước:

+ Gen a quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng.

+ Gen B quy định lá chẻ, gen b quy định lá nguyên.

- Do hai gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên hai cặp NST khác nhau nên các phép lai tuân theo quy luật phân ly độc lập.

- Xét phép lai 1: Ta có tỷ lệ từng cặp tính trạng thu được ở F1 như sau:

+ Quả đỏ : Quả vàng ≈ 1 : 1

=> P: Quả đỏ có KG Aa x Quả vàng có kiểu gen aa

+ Lá chẻ : Lá nguyên ≈ 1 : 1

=> P: Lá chẻ có kiểu gen Bb x lá nguyên có kiểu gen bb

=> Sơ đồ lai:

P: Quả đỏ, lá nguyên   x   Quả vàng, lá chẻ

            Aabb                              aaBb

GP:     Ab; ab                             aB; ab

F1: 1 AaBb : 1 Aabb  : 1 aaBb  : 1 aabb

(1 quả đỏ, lá chẻ: 1 quả đỏ, lá nguyên: 1 quả vàng, lá chẻ: 1 quả vàng, lá nguyên)

- Xét phép lai 2: Ta có tỷ lệ các tính trạng thu được ở F1 như sau:

=> P: Aa x Aa

+ 100% lá chẻ

=> Có ít nhất 1 P có kiểu gen BB =>Cơ thể còn lại có kiểu gen BB hoặc Bb

=> Sơ đồ lai:

+ P: Quả đỏ, lá chẻ      x       Quả đỏ, lá chẻ

            AaBB                              AaBB

GP:     AB; aB                             AB; aB

F1: 1 AABB : 2 AaBB  : 1 aaBB

(3 quả đỏ, lá chẻ: 1 quả vàng lá chẻ)

+ P: Quả đỏ, lá chẻ      x       Quả đỏ, lá chẻ

            AaBB                              AaBb

GP:     AB; aB                             AB; Ab; aB; ab

F1: 1 AABB : 1 AABb: 2 AaBB  : 2 AaBb: 1 aaBB : 1 aaBb

(3 quả đỏ, lá chẻ: 1 quả vàng lá chẻ)

 

 

 

1,0

 

 

 

 

 

1,0

 

 

1,0

 

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

Câu 4: (4,0 điểm)

Nội dung

Điểm

  a. + Bò cái vàng, không sừng có kiểu gen ddE_  đã sinh ra một bê cái đen, có sừng

         có kiểu gen D_ee

             + Con bê này phải nhận các gen (giao tử) De từ bố và de từ mẹ

             + Vậy kiểu gen và kiểu hình của bò bố, mẹ và các bê con là:

                Bố (đen, có sừng): DDee; Mẹ (vàng, không sừng): ddEe

                Bê đực (đen, không sừng): DdEe; Bê cái (đen, có sừng): Ddee

             + Sơ đồ lai kiểm chứng:

                   P:   DDee      x     ddEe

                   Gp:    De                   dE, de

                   F1:   1 DdEe ♂ :   1 Ddee

         b. F1 x F1:    DdEe ♂      x      Ddee  

             GF1:      DE, De, dE, de              De, de

             F2:


  

DE

De

dE

de

De

DDEe

DDee

DdEe

Ddee

de

DdEe

Ddee

ddEe

ddee

         KG:        3 D_E_          :     3D_ee         :        1ddE_              :    1ddee

         KH: 3đen, không sừng : 3đen, có sừng : 1vàng, không sừng : 1vàng, có sừng

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

2,0

Câu 5: ( 2,5 điểm)

Nội dung

Điểm

a)

- Màng nhân xuất hiện ở kì cuối quá trình nguyên phân để bao gói lấy NST và bảo vệ NST.

 

0,5

b)

Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của cơ thể, (n ∈ N*)

Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân là: 3 x 2n x (2k – 1) = 3 x 2n x (25 – 1) = 744

2n = 8

→ Ruồi giấm.

 

0,5

 

1,0

 

0,5

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn