Hướng dẫn giải Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên môn Sinh Học - Vĩnh Phúc năm học 2016-2017









SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH VĨNH PHÚC

------------------------------------


Đề thi chính thức


(HDC có 04 trang)



KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN NĂM HỌC 2016-2017

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC

Dành cho học sinh thi vào lớp chuyên Sinh




 



Câu 1: (1,0 điểm)



      a. Vì sao nói cấu trúc ADN trong tế bào của động vật bậc cao chỉ ổn
định tương đối? Biết rằng không có đột biến gen xảy ra.



       b. Cho một đoạn mạch của gen cấu trúc như
sau:



              – A – T – G – X – G – T – X – T – G – (Mạch 1)



              – T – A – X – G – X – A – G – A – X – (Mạch 2)



       Xác định trình tự các đơn phân của đoạn
mARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen. Dựa vào cơ sở nào để xác định được trình
tự các đơn phân trên mARN đó?















Nội dung trả lời



Điểm



a. Cấu trúc ADN ổn định tương
đối vì:


- Có thể xảy ra đột biến cấu trúc NST -> Thay đổi cấu trúc
ADN 
...


- Có thể xảy ra trao đổi đoạn trong kì đầu giảm phân I -> Thay
đổi cấu trúc ADN 
...


b.


- Trình tự các đơn phân trên đoạn
mARN: – A – U – G – X – G – U – X– U – G –  
...


- Cơ sở: Dựa theo nguyên tắc bổ sung...




0,25


0,25


 


0,25


0,25






Câu 2: (1,0 điểm)



      a. Nêu cơ chế di truyền ở
cấp độ phân tử giúp vật chất di truyền được truyền qua các thế hệ tế bào và cơ
chế di truyền ở cấp độ phân tử giúp vật chất di truyền biểu hiện ra thành kiểu
hình.



      b. Những cơ chế di truyền
ở cấp độ phân tử được thực hiện dựa trên cơ sở của những nguyên tắc chung nào?















Nội dung trả lời



Điểm



a. Cơ chế di truyền ở
cấp độ phân tử:


- Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử giúp vật chất di truyền truyền
qua các thế hệ tế bào: Tổng hợp ADN (Tự sao, tự nhân đôi ADN, tái bản ADN,
tái sinh ADN)
...


- Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử giúp vật chất di truyền được
biểu hiện ra kiểu hình: Tổng hợp ARN (Sao mã, phiên mã) và tổng hợp prôtêin (giải
mã, dịch mã)
...


b. Nguyên tắc chung:


- Nguyên tắc khuôn mẫu.


- Nguyên tắc bổ sung.


- Nguyên tắc
ngược chiều


(Nếu HS nêu được 1 ý được
0,25, nêu được 2 trong 3 ý trên thì cho 0,5)



  


0,25


 


0,25


 


  


0,5






Câu 3: (1,0 điểm)



       a.
Tại sao từ một tế bào mẹ trải qua nguyên phân bình thường tạo ra hai tế bào con
có bộ nhiễm sắc thể (NST) giống nhau và giống bộ NST của tế bào mẹ? Hãy cho
biết cơ chế tạo ra tế bào có chứa 2 nhân.



      b. Trong khẩu phần ăn của
một số người ăn kiêng thịt màu đỏ, người ta thấy họ ăn rất nhiều thịt gà. Khi
thảo luận về thành phần các chất trong cơ thể của nhóm người này, có một chuyên
gia dinh dưỡng cho rằng: "Trong tế bào của những người này hầu như không
có prôtêin của gà''. Em hãy cho biết cơ sở khoa học của kết luận đó.















Nội dung trả lời



Điểm



a.


- Do tất cả các cặp NST nhân đôi ở kì
trung gian và phân ly đồng đều ở kì sau của quá trình nguyên
phân
...


- Cơ chế tạo ra tế bào có 2 nhân: Do
xảy ra phân chia nhân nhưng không phân chia tế bào chất
...


b. Cơ sở khoa học:


- Prôtêin gà vào hệ tiêu hóa người bị enzim tiêu hóa của người cắt
nhỏ thành các aa tự do...


- Hệ gen của người khác hệ gen của gà nên
các tế bào người dịch mã tổng hợp các prôtêin đặc trưng cho người
...



  


0,25


0,25


 


0,25


 


0,25






Câu 4: (1,0 điểm)



      a. Một người đi bộ đội
chống Mỹ ở vùng bị nhiễm chất độc màu da cam, khi trở về trên cơ thể không có
biểu hiện của dị tật bất thường. Khi lấy vợ bình thường sinh được 2 con gái và
1 con trai, nhưng cả 3 con đều bị dị tật bẩm sinh. Giải thích vì sao trong
trường hợp này, bố không bị dị tật mà các con lại bị dị tật?



      b. Ở một loài giao phối,
xét 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là Aa và Bb. Trong 2 cặp nhiễm sắc
thể này mỗi cặp đều có một nhiễm sắc thể bị đột biến mất đoạn. Một cá thể cái
của loài này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa và tối thiểu bao nhiêu loại
giao tử khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể?















Nội dung trả lời



Điểm



a.


* Bố không bị dị tật vì: Cơ thể bố đã phát triển hoàn thiện các
cơ quan
...


* Con bị dị tật vì: Chất độc da cam trong cơ thể người bố kích thích
gây đột biến ở tế bào sinh dục tạo giao tử đột biến kết hợp với giao tử bình
thường tạo hợp tử đột biến -> Con mang đột biến biểu hiện ra kiểu hình dị
tật trong quá trình phát triển cá thể (chủ yếu ở giai đoạn phát sinh cơ
quan)
...


b.


- Số loại giao tử tối đa là 4 loại...


- Số loại giao tử tối thiểu là 1 loại...



 

0,25


0,25


 


0,25


0,25






Câu 5: (1,0 điểm)



      a. Hãy cho biết bản chất quy luật
phân li của Menđen dưới góc nhìn của di truyền học hiện đại. Nêu điều kiện
nghiệm đúng cho quy luật phân li.



      b. Nếu điều kiện nghiệm
đúng của quy luật phân li  không thỏa mãn
thì sẽ dẫn đến hệ quả gì? Hãy cho biết ý nghĩa của hệ quả đó.















Nội dung trả lời



Điểm



* Bản chất QLPL: Quá trình giảm phân có sự phân li đồng đều của NST trong mỗi cặp
NST -> sự phân li đồng đều của alen trong mỗi cặp alen
...


* Điều kiện nghiệm đúng: Quá trình giảm phân diễn ra bình
thường
...


* Nếu điều kiện không thỏa
mãn thì:
Sẽ tạo ra giao tử mang đột biến biến số lượng NST


 -> Có thể tạo hợp tử
mang đột biến số lượng NST -> Tạo cơ thể mang đột biến số lượng
NST
...


* Ý
nghĩa:
Tạo nguồn biến dị di truyền -> Cung cấp
nguyên liệu cho tiến hóa và chọn
giống
...



 


 


0,25


0,25


 0,25


 0,25






Câu 6: (1,0 điểm)



      Đem
lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, thu được
F1 đồng loạt cây hoa kép, tràng hoa đều, màu trắng. Cho F1
giao phấn với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được ở F2 gồm 4
loại kiểu hình với tỉ lệ: 3 cây hoa kép, tràng hoa đều, màu tím: 3 cây hoa kép,
tràng không đều, màu trắng: 1 cây hoa đơn, tràng hoa đều, màu tím: 1 cây hoa
đơn, tràng không đều, màu trắng. Biết rằng không có đột biến phát sinh và mỗi
gen quy định một tính trạng.



      a. Biện
luận tìm quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên.



      b. Xác định
kiểu gen của F1 và kiểu gen của cá thể đem giao phấn với cây F1.















Nội dung trả lời



Điểm



a.
Biện luận tìm quy luật di truyền:


- Theo bài ra ta có các tính trạng hoa kép,
tràng hoa đều, màu trắng là các tính trạng trội so với các tính trạng lặn là
hoa đơn, tràng không đều, màu tím.


- Quy ước: A: hoa kép,                    a: hoa đơn


                   B: tràng hoa đều           b: tràng hoa không đều


                   D: màu trắng                d: màu tím.


- Theo bài ra thì F1 dị hợp về 3
cặp alen (Aa, Bb, Dd).


- Phân tích sự di truyền từng tính trạng:


+ Xét dạng hoa ở F2:                    Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1 => F1:
Aa  x 
Aa


+ Xét hình dạng tràng hoa ở F2:  Tràng hoa đều : tràng hoa không đều =1:1=>
F1: Bb  x  bb


+ Xét màu sắc hoa ở F2 :               Màu trắng : màu tím = 1:1
=> F1: Dd   x  dd
...


- Phân tích sự di truyền đồng thời các tính trạng :


+ Xét dạng hoa và tràng hoa ở F2: (3 hoa kép : 1 hoa
đơn) x (1 đều : 1 không đều) = 3 kép, đều : 3 kép, không đều : 1 đơn, đều : 1
đơn, không đều => Tỉ lệ này giống với tỉ lệ (F2) bài ra =>
Gen quy định dạng hoa phân li độc lập với gen quy định hình dạng tràng hoa


+ Xét tràng hoa và màu sắc hoa ở F2: (1 đều : 1 không
đều) x (1 trắng : 1 tím) = 1 đều, trắng : 1 đều, tím : 1 không đều, trắng : 1
không đều, tím => Tỉ lệ này khác với tỉ lệ (F2) bài ra =>
Gen quy định dạng hoa di truyền liên kết với gen quy định hình dạng tràng
hoa.


=> Từ đó ta có thể suy ra gen quy định dạng hoa phân li độc lập
với gen quy định tràng hoa và màu sắc hoa, còn gen quy định tràng hoa và màu
sắc hoa di truyền liên kết với nhau
...


b. Kiểu gen của F1
và cây đem lai với F1:


Theo bài ra ta thấy ở F2 tràng hoa đều luôn đi với màu
hoa tím, còn tràng hoa không đều luôn đi với màu hoa trắng.


+ Kiểu gen của F1 di hợp 3 cặp là: Aa(Bd//bD)...


+ Kiểu gen của cây đem giao phấn với F1 là: Aa(bd//bd)...


(HS làm theo cách khác
đúng vẫn cho điểm tối đa)



 


 


 


 


 


 


 0,25


 


 


 


 


 


 


 


 


 


0,25


 


 


 


0,25


0,25






 Câu 7: (1,0 điểm)



      a. Tại sao trên thế giới
rất khó có thể tìm thấy 2 người có kiểu gen giống nhau hoàn toàn, trừ trường
hợp sinh đôi cùng trứng?



      b. Ở người, tính trạng tóc quăn là trội so
với tính trạng tóc thẳng, gen quy định hình dạng tóc nằm trên NST thường. Hai
vợ chồng đều có tóc quăn, người em gái của chồng và người em trai của vợ đều có
tóc thẳng. Khả năng cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con trai đều có tóc thẳng ở hai
lần sinh khác nhau là bao nhiêu? Biết rằng ngoài em trai vợ và em gái chồng thì
cả bên vợ và bên chồng không còn ai tóc thẳng nữa.















Nội dung trả lời



Điểm



a. Vì: Bộ nhiễm sắc thể người 2n = 46:


- Do các NST phân ly độc lập trong giảm phân tạo ra tối đa 223
loại giao tử khác nhau về tổ hợp NST (chưa kể trường hợp xảy ra trao
đổi chéo trong giảm phân)
...


- Các giao tử tổ hợp tự do trong thụ tinh tạo ra tối đa 246
loại hợp tử khác nhau về tổ hợp NST
...


b.


- Quy ước: Alen A quy định tóc quăn,
alen a quy định tóc thẳng


- Người em gái chồng và người em trai vợ
đều có tóc thẳng => Có kiểu gen aa


-> Bố mẹ chồng và bố mẹ vợ đều có
kiểu gen Aa


- Người vợ và chồng bình thường có kiểu
gen 1/3AA hoặc 2/3Aa
...


- Xác suất sinh 2 đứa con trai bị bệnh
là: (2/3 x 2/3) x (1/2x1/4)2 = 1/144 = 0,0069
...



 


 


0,25


 


0,25


 


 


 


 


0,25


0,25






 Câu 8: (1,0 điểm)



      a. Khâu quan trọng nhất
trong công tác tạo giống mới mà các nhà khoa học phải quan tâm là gì? Vì sao để
giữ những đặc tính tốt của giống, người ta không dùng phương pháp nhân giống
hữu tính?



      b. Tại sao ưu thế lai
biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1­  sau
đó giảm dần qua các thế hệ?















Nội dung trả lời



Điểm



a.


* Khâu quan trọng nhất
là:
Phải tạo được sự thay đổi trong vật chất di
truyền -> Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn lọc
...


* Vì: Nhân giống hữu tính có quá trình giảm phân và thụ tinh -> Tạo
biến dị tổ hợp -> Không còn giữ nguyên đặc tính của
giống
...


b.


- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1­ vì F1
có kiểu gen dị hợp
...


- Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ vì tỉ lệ kểu gen dị hợp giảm
dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần qua các thế hệ, các gen lặn có hại được
biểu hiện -> thoái hóa giống.
...



 


 


0,25


 


0,25


 0,25


 0,25






 Câu 9: (1,0 điểm)



      a. Các cá thể động vật
cùng loài thường có xu hướng sống tụ tập thành từng đàn sẽ mang lại những lợi
ích gì cho chúng? Về mặt sinh thái học các nhà nghiên cứu thường dựa vào đâu để
phân biệt các quần thể thuộc cùng loài?



      b. Nghiên cứu mt quần thể động vật cho thấy thời điểm ban đu 1000 thể. Quần thể này t l sinh 4%/năm, tỉ l t vong 3%/năm, tỉ l xuất 0,5%/năm, tỉ
lệ nhập cư là 1%/năm
. Sau 1
năm slưng cá thể trong qun thể đó là bao nhiêu?















Nội dung trả lời



Điểm



a.


* Ý nghĩa: Tăng khả năng tự vệ, thuận lợi trong tìm kiếm nguồn thức ăn, thuận
lợi cho sinh
sản
...


* Các nhà khoa học dựa
vào các đặc trưng của quần thể:
Mật độ, tỉ lệ
giới tính, thành phần các nhóm
tuổi
...


b.  Số lượng cá thể của quần thể sau 1 năm là:


   1000 + (4% x
1000 ) - (3% x 1000) - (0,5% x 1000) + 
(1% x 1000) = 1015 (Cá thể)
...



 


 


0,25


 


0,25


 0,5






 



Câu 10: (1,0 điểm)



      a. Em hãy cho biết địa y thể
hiện mối quan hệ sinh thái nào giữa các sinh vật? Cho biết kiểu dinh dưỡng của
các đối tượng sinh vật có trong địa y.



      b. Trong một hệ sinh thái
có thể có những mối quan hệ sinh thái nào giữa các sinh vật? Hiện tượng khống
chế sinh học phản ánh mối quan hệ sinh thái nào?















Nội dung trả lời



Điểm



a.


* Địa y:  Thể hiện mối quan hệ cộng
sinh
...


* Kiểu dinh
dưỡng của các sinh vật:
Tự dưỡng (tảo hoặc vi
khuẩn lam), dị dưỡng (nấm)
...


b.


* Các mối
quan hệ có thể có giữa các sinh vật trong hệ sinh thái:


- Quan hệ cùng loài: Hỗ trợ, cạnh tranh.


- Quan hệ khác loài:


   + Hỗ trợ: Gồm quan hệ cộng sinh, hợp
tác, hội sinh.


   + Đối địch
(đối kháng): Gồm quan hệ cạnh tranh, sinh vật này ăn sinh vật khác, kí sinh -
vật chủ, ức chế cảm
nhiễm
...


* Hiện tượng khống chế
sinh học:
Phản ánh mối quan hệ đối địch (đối
kháng)
...


(HS kể đủ các mối quan hệ
thuộc quan hệ đối địch vẫn cho điểm tối đa)



 


0,25


0,25


 


 


 


 


 


 


0,25


0,25






 .………………… Hết .…………………



HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT






Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn