A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
I. ARN (axit ribônuclêic):
1. Cấu tạo hóa học:
– ARN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
– ARN thuộc loại đại phân tử.
– ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
– Đơn phân của ARN là 4 loại nuclêôtit: Adenine (A), Uracil (U), Guanine (G), Cistosine (C hoặc X) liên kết tạo thành một chuỗi xoắn đơn.
2. Phân loại:
– ARN thông tin (mARN): truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.
– ARN vận chuyển (tARN): vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
– ARN ribôxôm (rARN): là thành phần cấu tạo nên ribôxôm – nơi tổng hợp prôtêin.
3. So sánh ARN và ADN:
II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
1. Diễn biến của quá trình tổng hợp ARN:
- Diễn ra trong nhân tế bào, tại NST vào kì trung gian lúc NST duỗi xoắn ở dạng sợi mảnh. Đa số ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là ADN.
- Khi bắt đầu, gen tháo xoắn tách dần 2 mạch đơn.
- Các nuclêôtit trên mạch đơn vừa tách liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A với U, T với A, G với X, X với G.
- Phân tử ARN được tạo thành tách khỏi gen, rời nhân đi ra chất tế bào để thực hiện sự tổng hợp prôtêin. Quá trình này có sự tham gia của enzim ARN-polimeraza.
2. Các nguyên tắc tổng hợp ARN:
+ Nguyên tắc mạch đơn khuôn mẫu: quá trình tổng hợp ARN dựa trên một mạch đơn của gen làm khuôn mẫu.
+ Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường thành từng cặp theo nguyên tắc: A với U, T với A, G với X và X với G.
3. Mối quan hệ giữa gen và ARN:
Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit trên ARN.
* Nhưng có chiều ngược nhau: chiều của mạch khuôn là 5’ → 3’, còn chiều của ARN là 3’ → 5’.
4. Ý nghĩa:
Sự tổng hợp ARN đảm bảo cho gen cấu trúc thực hiện chính xác quá trình dịch mã ở chất tế bào, cung cấp các prôtêin cần thiết cho tế bào.
B. CÂU HỎI THẢO LUẬN
Bài 17 trang 51: Quan sát hình 17.1 và so sánh cấu tạo của ARN và AND thông qua bảng 17 “So sánh ARN và ADN”.
Trả lời:
Bài 17 trang 52: Quan sát hình 17.2 và trả lời các câu hỏi sau:
- Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào một hay hai mạch đơn của gen?
- Các loại Nucleotit nào liên kết với nhau để tạo cặp trong quá trình hình thành mạch ARN?
- Có nhận xét gì về trình tự các loại đơn phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn của gen?
Trả lời:
- ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen. Mạch này được gọi là mạch khuôn.
- Trong quá trình hình thành mạch ARN, các loại nucleotit trên mạch khuôn của ADN và ở môi trường nội bào liên kết với nhau thành cặp theo NTBS: A-U; T-A; G-X ; X-G.
- Trình tự của các loại đơn phân trên mạch ARN tương tự như trình tự các loại đơn phân trên mạch bổ sung của mạch khuôn, trong đó T được thay thế bằng U.
C. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Bài 1 (trang 53 sgk Sinh học 9): Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc và chức năng của ARN và ADN.
Lời giải:
Bài 2 (trang 53 sgk Sinh học 9): ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen → ARN.
Lời giải:
- ARN được tổng hợp dựa trên các nguyên tắc:
+ Nguyên tắc mạch đơn khuôn mẫu: quá trình tổng hợp ARN dựa trên một mạch đơn của gen làm khuôn mẫu.
+ Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường thành từng cặp theo nguyên tắc: A với U, T với A, G với X và X với G.
- Bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen → ARN: Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuân của gen quy định trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch ARN.
Bài 3 (trang 53 sgk Sinh học 9): Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
Lời giải:
Mạch khuôn tổng hợp ra phân tử ARN là mạch 2:
- T - A - X - G - A - G - X -
Trình bày các đơn phân của mạch ARN được tổng hợp từ mạch hai là:
- A - U - G - X - U - X - G -
Bài 4 (trang 53 sgk Sinh học 9): Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
A– U – G – X – U – U – G – A – X
Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN nói trên.
Lời giải:
Đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
A– U – G – X – U – U – G – A – X
Vậy trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN là:
Bài 5 (trang 53 sgk Sinh học 9): Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin truyền?
a) ARN vận chuyển
b) ARN thông tin
c) ARN ribôxôm
d) Cả 3 loại ARN trên.
Lời giải:
Đáp án: b.