TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Phân tử
Tất cả các chất đều gồm vô số các hạt rất nhỏ tạo thành. Những hạt này đại diện cho chất được gọi là hạt hợp thành của chất.
Ví dụ:
+ Hạt hợp thành của hydrogen là 2 nguyên tử hydrogen.
+ Hạt hợp thành của chlorine là 2 nguyên tử chlorine.
+ Hạt hợp thành của hydrogen chlorine là 1 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử chlorine.
+ Hạt hợp thành của neon là 1 nguyên tử Ne.
1. Khái niệm
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử kết hợp với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một chất.
Ví dụ:
+ Phân tử nitrogen gồm 2 nguyên tử nitrogen.
+ Phân tử carbon dioxide gồm 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen.
Chú ý:
- Có 2 dạng phân tử: Phân tử tạo bởi một nguyên tố và phân tử tạo bởi nhiều nguyên tố.
+ Phân tử tạo bởi một nguyên tố:
+ Phân tử tạo bởi nhiều nguyên tố:
- Các nguyên tố khí hiếm (He, Ne, Ar, …) và kim loại đều là dạng đặc biệt của phân tử.
2. Tính khối lượng phân tử
- Khối lượng phân tử của một chất là khối lượng tính bằng đơn vị amu của một phân tử chất đó.
- Khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử.
Ví dụ: Khối lượng phân tử carbon dioxide bằng: 12 + 2 × 16 = 44 amu.
II. Đơn chất
- Mỗi đơn chất được tạo thành từ nguyên tố hóa học tương ứng.
- Tên gọi của đơn chất thường trùng với tên nguyên tố.
- Phân tử đơn chất được tạo ra từ một số nguyên tử. Ví dụ:
+ Phân tử bromine được tạo nên từ 2 nguyên tử bromine.
+ Phân tử ozone được tạo nên từ 3 nguyên tử oxygen.
⇒ Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
Chú ý: Một nguyên tố có thể tạo ra nhiều dạng đơn chất.
Ví dụ: nguyên tố carbon (C) tạo nên than (than muội, than cốc, than gỗ, …), graphite, kim cương, …
III. Hợp chất
- Phân tử hợp chất gồm nhiều nguyên tố hóa học tạo nên.
- Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ và thứ tự nhất định.
Ví dụ:
+ Phân tử nước được cấu tạo nên từ 1 nguyên tử oxygen và 2 nguyên tử hydrogen.
+ Phân tử sulfur dioxide được cấu tạo nên tử 1 nguyên tử sulfur và 2 nguyên tử oxygen.
CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA
Mở đầu trang 31 Bài 5 KHTN lớp 7
Hàng chục triệu chất trên Trái Đất đều được tạo nên từ một hoặc nhiều nguyên tố hóa học. Các nhà khoa học đã phân loại chúng như thế nào?
Trả lời:
Các nhà khoa học đã phân chất thành hai loại: đơn chất và hợp chất.
- Đơn chất là chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
- Hợp chất là chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học.
1. Phân tử
Câu hỏi thảo luận 1 trang 31 KHTN lớp 7
Quan sát Hình 5.1 và cho biết hạt hợp thành của chất nào được tạo từ một nguyên tố hóa học. Hạt hợp thành của chất nào được tạo từ nhiều nguyên tố hóa học?
Trả lời:
- Hạt hợp thành của hydrogen, chlorine, neon được tạo từ một nguyên tố hóa học.
+ Hạt hợp thành của hydrogen gồm 2 nguyên tử hydrogen.
+ Hạt hợp thành của chlorine gồm 2 nguyên tử chlorine.
+ Hạt hợp thành của neon gồm 1 nguyên tử Ne.
- Hạt hợp thành của hydrogen chloride được tạo từ nhiều nguyên tố hóa học.
+ Hạt hợp thành của hydrogen chloride gồm 1 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử chlorine.
Luyện tập trang 31 KHTN lớp 7
Tương tự Ví dụ 1, em hãy mô tả một số phân tử được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học, 2 nguyên tố hóa học.
Trả lời:
- Phân tử oxygen, bromine … được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học
+ Phân tử oxygen gồm có 2 nguyên tử oxygen:
+ Phân tử bromine gồm có 2 nguyên tử bromine:
- Phân tử ammonia, phân tử calcium chloride … được tạo thành từ 2 nguyên tố hóa học
+ Phân tử ammonia (NH3) gồm 1 nguyên tử nitrogen và 3 nguyên tử hydrogen:
+ Phân tử calcium chloride (CaCl2) gồm 1 nguyên tử calcium và 2 nguyên tử chlorine:
Vận dụng trang 32 KHTN lớp 7
Có nhiều loại bình chữa cháy, hình bên là một loại bình chữa cháy chứa chất khí đã được hóa lỏng. Loại bình này dùng để dập tắt hiệu quả các đám cháy nhỏ, nơi kín gió. Ưu điểm của nó là không lưu lại chất chữa cháy trên đồ vật.
Theo em, trong bình có chứa phân tử chất khí gì? Phân tử đó gồm những nguyên tố nào? Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử chất khí này là bao nhiêu?
Trả lời:
- Trong bình chữa cháy chứa phân tử chất khí carbon dioxide;
- Phân tử chất khí carbon dioxide gồm có một nguyên tố carbon và 1 nguyên tố oxygen.
- Phân tử chất khí carbon dioxide gồm 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O.
Câu hỏi thảo luận 2 trang 32 KHTN lớp 7
Em hãy đề xuất cách tính khối lượng phân tử của mỗi chất ở Hình 5.3.
Trả lời:
Khối lượng phân tử sẽ bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử. Theo đó:
a) Phân tử hydrogen có 2 nguyên tử hydrogen vậy khối lượng phân tử hydrogen (H2) bằng: 1 × 2 = 2 amu.
b) Phân tử sulfur dioxide có 1 nguyên tử sulfur và 2 nguyên tử oxygen. Vậy khối lượng phân tử sulfur dioxide (SO2) bằng: 32 + 16 × 2 = 64 amu.
c) Phân tử methane có một nguyên tử carbon và 4 nguyên tử hydrogen. Vậy khối lượng phân tử methane (CH4) bằng: 12 + 1 × 4 = 16 amu.
Câu hỏi thảo luận 3 trang 32 KHTN lớp 7
Khối lượng nguyên tử của oxygen bằng 16 amu. Phân tử khí oxygen gồm 2 nguyên tử oxygen sẽ có khối lượng phân tử bằng bao nhiêu?
Trả lời:
Khối lượng phân tử oxygen (O2) bằng: 16 × 2 = 32 amu.
Luyện tập trang 32 KHTN lớp 7
Muối ăn có thành phần chính là sodium chloride. Phân tử sodium chlorine gồm 1 nguyên tử sodium và 1 nguyên tử chlorine. Em hãy tính khối lượng phân tử của sodium chlorine.
Trả lời:
Khối lượng phân tử sodium chlorine (NaCl) bằng:
23 + 35,5 = 58,5 amu.
Vận dụng trang 33 KHTN lớp 7
Đá vôi có thành phần chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gồm 1 nguyên tử calcium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen. Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate. Hãy nêu một số ứng dụng của đá vôi.
Trả lời:
Khối lượng phân tử của calcium carbonate (CaCO3) bằng: 40 + 12 + 16 × 3 = 100 (amu).
Một số ứng dụng của đá vôi:
+ Đá vôi được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp xây dựng như sản xuất xi măng, vôi, sơn …
+ Trong nông nghiệp, đá vôi được dùng để xử lí độ chua của đất, hấp thụ các khí độc tích tụ ở đáy ao như: H2S, CO2 … và acid trong nước; hạn chế mầm bệnh, vi khuẩn có hại trong nước, vi khuẩn trong ao nuôi,…
+ Trong y tế, đá vôi có vai trò làm thuốc bổ sung calcium giá rẻ, làm chất nền thuốc viên, …
+ Một số ứng dụng khác của đá vôi như: làm phấn viết bảng, chất làm trắng men và gốm sứ…
Bãi đá vôi
Đố em trang 33 KHTN lớp 7
Trong nước rửa tay khô có thành phần chính là chất gì? Khối lượng phân tử của chất đó là bao nhiêu?
Trả lời:
Thành phần chính trong nước rửa tay khô là ethanol (C2H5OH)
Khối lượng phân tử của ethanol (C2H5OH) bằng:
12 × 2 + 1 × 5 + 16 + 1 = 46 (amu).
2. Đơn chất
Câu hỏi thảo luận 4 trang 33 KHTN lớp 7
Dựa vào Hình 5.5, cho biết tên các đơn chất được tạo thành từ nguyên tố hóa học tương ứng.
Trả lời:
Tên các đơn chất được tạo thành từ nguyên tố hóa học tương ứng:
Nguyên tố hóa học | Tên đơn chất (công thức) |
H | Khí hydrogen (H2) |
He | Khí helium (He) |
N | Khí nitrogen (N2) |
F | Khí fluorine (F2) |
Na | Sodium (Na) |
Mg | Magnesium (Mg) |
P | Phosphorus (P) |
S | Sulfur (S) |
Cl | Khí chlorine (Cl2) |
Ar | Khí argon (Ar) |
K | Potassium (K) |
Ca | Cacilum (Ca) |
Câu hỏi thảo luận 5 trang 33 KHTN lớp 7
Ngoài các đơn chất tạo từ các nguyên tố ở Hình 5.5, em hãy liệt kê thêm 2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố kim loại và 2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố phi kim khác.
Trả lời:
- 2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố kim loại:
+ Iron (Fe) tạo thành từ nguyên tố iron (Fe);
+ Aluminium (Al) tạo thành từ nguyên tố aluminium (Al).
- 2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố phi kim:
+ Oxygen (O2) tạo thành từ nguyên tố oxygen (O);
+ Carbon (C) tạo thành từ nguyên tố carbon (C).
Câu hỏi thảo luận 6 trang 34 KHTN lớp 7
Quan sát Hình 5.6, em hãy cho biết số nguyên tử và thành phần nguyên tố có trong mỗi phân tử đơn chất.
Trả lời:
Đơn chất bromine (Br2) được tạo thành từ 2 nguyên tử bromine (Br).
Đơn chất ozone (O3) được tạo thành từ 3 nguyên tử oxygen (O).
Các phân tử đơn chất này đều chỉ tạo từ một nguyên tố hóa học.
Luyện tập trang 34 KHTN lớp 7
Mẫu vật nào được tạo ra từ phân tử đơn chất trong hình dưới đây? Cho biết nguyên tố tạo ra mỗi đơn chất đó.
Trả lời:
- Các mẫu vật: cuộn dây nhôm, lưu huỳnh, than gỗ được tạo ra từ phân tử đơn chất.
+ Đơn chất nhôm được tạo thành từ nguyên tố nhôm (aluminium).
+ Đơn chất lưu huỳnh được tạo thành từ nguyên tố lưu huỳnh (sulfur).
+ Than gỗ được tạo thành từ nguyên tố carbon.
- Đá vôi không phải là đơn chất vì được tạo thành từ 3 nguyên tố là calcium, carbon, oxygen.
Vận dụng trang 35 KHTN lớp 7
Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất. Thành phần khí quyển gồm có nitrogen, oxygen, argon, carbon dioxide, hơi nước và một số chất khí khác (helium, neon, methane, hydrogen, …).
Em hãy liệt kê các đơn chất có trong khí quyển. Tìm hiểu và cho biết đơn chất nào được dùng để bơm vào lốp ô tô thay cho không khí.
Trả lời:
- Các đơn chất có trong khí quyển: nitrogen, oxygen, argon, helium, neon, hydrogen.
- Chất được dùng để bơm vào lốp ô tô thay cho không khí là khí nitrogen. Ở những nơi có điều kiện, người ta bơm khí nitrogen vào lốp xe ô tô thay cho không khí vì một số ưu điểm sau:
+ Dùng nitrogen ít bị nổ lốp hơn (khi xe chạy với tốc độ cao, nhiệt độ của lốp xe tăng lên do ma sát với mặt đường; khí oxygen dễ làm nổ lốp).
+ Nitrogen giữ áp suất trong lốp ổn định hơn so với oxygen (do kích thước phân tử của nitrogen lớn hơn của oxygen nên khí bị thoát ra qua cao su của lốp ít hơn).
+ Nitrogen nhẹ hơn không khí.
3. Hợp chất
Câu hỏi thảo luận 7 trang 35 KHTN lớp 7
Quan sát Hình 5.7, em hãy cho biết phân tử chất nào là phân tử đơn chất, phân tử chất nào là phân tử hợp chất? Giải thích.
Trả lời:
- Phân tử hình 5.7 (a), (b) là đơn chất vì được tạo thành từ một nguyên tố:
+ Phân tử hydrogen được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học là hydrogen.
+ Phân tử oxygen được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học là oxygen.
- Phân tử hình 5.7 (c) là hợp chất vì được tạo thành từ nhiều nguyên tố, cụ thể:
Phân tử nước được tạo thành từ 2 nguyên tố hóa học là oxygen và hydrogen.
Câu hỏi thảo luận 8 trang 35 KHTN lớp 7
Muối ăn (Hình 5.8) là đơn chất hay hợp chất? Vì sao?
Trả lời:
Muối ăn là hợp chất vì nó được tạo thành từ 2 nguyên tố hóa học là sodium (Na) và chlorine (Cl).
Câu hỏi thảo luận 9 trang 35 KHTN lớp 7
Hãy nêu một số ví dụ về phân tử hợp chất mà em biết và cho biết phân tử đó được tạo thành từ các nguyên tử của nguyên tố nào?
Trả lời:
Một số ví dụ về phân tử hợp chất:
- Ammonia (NH3) là hợp chất được tạo thành từ 1 nguyên tử nitrogen và 3 nguyên tử hydrogen.
- Ethanol (C2H5OH – có trong cồn sát khuẩn) là hợp chất được tạo thành từ 2 nguyên tử carbon, 6 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử oxygen.
- Phân tử glucose (C6H12O6 – có nhiều trong quả chín, đặc biệt là quả nho chín) là hợp chất được tạo thành từ 6 nguyên tử carbon, 12 nguyên tử hydrogen và 6 nguyên tử oxygen.
Luyện tập trang 35 KHTN lớp 7
Carbon dioxide là thành phần tạo ra bọt khí trong nước giải khát có gas (hình dưới). Theo em, carbon dioxide là đơn chất hay hợp chất?
Trả lời:
Carbon dioxide (CO2) là hợp chất vì nó được tạo thành từ nhiều nguyên tố hóa học (cụ thể là carbon và oxygen).
Vận dụng trang 36 KHTN lớp 7
Có các mẫu chất như hình bên:
Hãy cho biết mỗi chất đó được tạo bởi loại phân tử gì?
Iodine và potassium iodine có nhiều ứng dụng trong đời sống. Tìm hiểu qua sách báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của các chất này.
Trả lời:
- Các mẫu chất potassium và iodine đều được tạo bởi phân tử đơn chất; potassium iodide tạo bởi phân tử hợp chất. Cụ thể:
+ Potassium (K) là đơn chất được tạo thành từ nguyên tố potassium (K).
+ Iodine (I2) là đơn chất được tạo thành từ nguyên tố iodine (I).
+ Potassium iodine (KI) là hợp chất được tạo thành từ nguyên tố potassium (K) và iodine (I).
* Ứng dụng của iodine:
- Trong đời sống, iodine cung cấp dinh dưỡng cho con người, giúp giảm nguy cơ bệnh bướu cổ hay thiểu năng trí tuệ.
- Trong y học, iodine dùng làm thuốc sát khuẩn, thuốc trị bệnh bướu cổ, …
- Trong nông nghiệp, nó được dùng làm thuốc nuôi trồng thủy sản, phân bón, …
* Ứng dụng của potassium iodine (KI):
- Trộn vào muối ăn để sản xuất muối I-ốt.
- Dùng bào chế thuốc điều trị cường giáp, nấm da, …
- Dùng trong cấy mô tế bào thực vật.
BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 1 trang 36 KHTN lớp 7
Hãy liệt kê 5 phân tử đơn chất và 5 phân tử hợp chất chứa 2 nguyên tố hóa học.
Trả lời:
- 5 phân tử đơn chất là: sodium (Na); argon (Ar); calcium (Ca); hydrogen (H2); oxygen (O2);
- 5 phân tử hợp chất chứa 2 nguyên tố hóa học là: sulfur dioxide (SO2); carbon dioxide (CO2); ammonia (NH3); hydrochloric acid (HCl); nước (H2O).
Bài 2 trang 36 KHTN lớp 7
Hoàn thành bảng sau:
Chất | Phân tử đơn chất | Phân tử hợp chất | Khối lượng phân tử |
Phân tử carbon monoxide gồm 1 nguyên tử carbon và 1 nguyên tử oxygen | ? | ? | ? |
Phân tử calcium oxide gồm 1 nguyên tử calcium và 1 nguyên tử oxygen | ? | ? | ? |
Phân tử ozone gồm 3 nguyên tử oxygen | ? | ? | ? |
Phân tử nitrogen dioxide gồm 1 nguyên tử nitrogen và 2 nguyên tử oxygen | ? | ? | ? |
Phân tử acetic acid (có trong giấm ăn) gồm 2 nguyên tử carbon, 4 nguyên tử hydrogen và 2 nguyên tử oxygen | ? | ? | ? |
Trả lời:
Bài 3 trang 36 KHTN lớp 7
Baking soda là một loại muối được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành như: thực phẩm, dược phẩm, công nghiệp hóa chất.
a) Baking soda là phân tử đơn chất hay phân tử hợp chất?
b) Baking soda có khối lượng phân tử bằng 84 amu. Quan sát hình mô phỏng phân tử baking soda (hình bên), cho biết baking soda có mấy nguyên tử X? Hãy xác định khối lượng nguyên tử X và cho biết X là nguyên tố nào?
Trả lời:
a) Baking soda là phân tử hợp chất vì được tạo nên từ 4 nguyên tố hóa học là carbon (C), oxygen (O) và hydrogen (H) và X.
b) Theo hình mô phỏng baking soda ta có baking soda có 1 nguyên tử X.
Khối lượng phân tử bakinh soda bằng:
1 × MX + 1 × 1 + 12 × 1 + 16 × 3 = 84
⇒ MX = 23 amu ⇒ X là nguyên tố sodium (Na).
Vậy baking soda là phân tử hợp chất sodium hydrocarbonate.
Bài 4 trang 36 KHTN lớp 7
Quan sát hình mô phỏng các phân tử sau, cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Tính khối lượng phân tử của các chất.
Trả lời:
Em cần nhớ:
- Đơn chất là chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
- Hợp chất là chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học.
Chất | Phân tử đơn chất | Phân tử hợp chất | Khối lượng phân tử (amu) |
a) | H2 |
| 1 × 2 = 2 amu |
b) |
| CO2 | 12 + 16 × 2 = 44 amu |
c) |
| CH4 | 12 + 1 × 4 = 16 amu |
d) |
| HCl | 1 + 35,5 = 36,5 amu |
e) | Cl2 |
| 35,5 × 2 = 71 amu |
g) | N2 |
| 14 × 2 = 28 amu |
h) |
| NH3 | 14 + 1 × 3 = 17 amu |
i) |
| H2O | 16 + 1 × 2 = 18 amu |
SÁCH BÀI TẬP
Bài 5.1 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phân tử là
A. hạt đại diện cho chất, được tạo bởi một nguyên tố hóa học.
B. hạt đại diện cho hợp chất, được tạo bởi nhiều nguyên tố hóa học.
C. phần tử do một hoặc nhiều nguyên tử kết hợp với nhau và mang đầy đủ tính chất của chất.
D. hạt nhỏ nhất do các nguyên tố hóa học kết hợp với nhau tạo thành chất.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phân tử là phần tử do một hoặc nhiều nguyên tử kết hợp với nhau và mang đầy đủ tính chất của chất.
A sai vì phân tử có thể được tạo bởi nhiều nguyên tố hóa học.
B, D sai vì phân tử có thể được tạo bởi một nguyên tố hóa học.
Bài 5.2 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7: Khối lượng phân tử là
A. tổng khối lượng các nguyên tố có trong phân tử.
B. tổng khối lượng các hạt hợp thành của chất có trong phân tử.
C. tổng khối lượng các nguyên tử có trong hạt hợp thành của chất.
D. khối lượng của nhiều nguyên tử.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Khối lượng phân tử là tổng khối lượng các nguyên tử có trong hạt hợp thành của chất.
Bài 5.3 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phân tử (X) được tạo thành bởi nguyên tố carbon và nguyên tố oxygen. Khối lượng phân tử (X) là
A. 28 amu.
B. 32 amu.
C. 44 amu.
D. 28 amu hoặc 44 amu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
X có thể là CO hoặc CO2.
+ Phân tử carbon monoxide (CO) gồm 1 nguyên tử C và 1 nguyên tử O, có khối lượng phân tử bằng 12 + 16 = 28 amu.
+ Phân tử carbon dioxide (CO2) gồm 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O, có khối lượng phân tử bằng 12 + 16.2 = 44 amu.
Bài 5.4 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7: Đơn chất là
A. kim loại có trong tự nhiên.
B. phi kim do con người tạo ra.
C. những chất luôn có tên gọi trùng với tên nguyên tố hóa học.
D. chất tạo ra từ một nguyên tố hóa học.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Đơn chất là chất tạo ra từ một nguyên tố hóa học.
A sai vì đơn chất có thể là kim loại hoặc phi kim, trong tự nhiên kim loại thường tồn tại dưới dạng hợp chất.
B sai vì đơn chất có thể là kim loại hoặc phi kim.
C sai vì có một số đơn chất có tên gọi khác với tên nguyên tố hóa học ví dụ: than chì, kim cương …
Bài 5.5 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hợp chất là
A. chất tạo từ 2 nguyên tố hóa học.
B. chất tạo từ nhiều nguyên tố hóa học.
C. chất tạo từ 2 nguyên tố kim loại trở lên.
D. chất tạo từ các nguyên tố kim loại và nguyên tố phi kim.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Hợp chất là chất tạo từ nhiều nguyên tố hóa học.
A sai vì hợp chất có thể được tạo từ nhiều hơn 2 nguyên tố hóa học, ví dụ công thức hóa học một số hợp chất: H2SO4; Ca(OH)2 …
C sai vì có nhiều hợp chất tạo từ 2 nguyên tố, các nguyên tố tạo thành hợp chất có thể là phi kim hoặc cả kim loại và phi kim, ví dụ: CO2; NaCl …
D sai vì hợp chất có thể tạo thành từ các nguyên tố phi kim như: CO; CO2 …
Bài 5.6 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phát biểu đúng là
A. Phân tử đơn chất là do các đơn chất tạo thành.
B. Phân tử hợp chất là do các hợp chất tạo thành.
C. Các phân tử khí trơ đều do các nguyên tử khí trơ kết hợp với nhau theo một trật tự xác định.
D. Phân tử kim loại do các nguyên tử kim loại kết hợp với nhau theo một trật tự xác định.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A sai vì, phân tử đơn chất do các nguyên tử của một nguyên tố tạo thành.
B sai vì phân tử hợp chất là do nhiều nguyên tố hợp thành.
C sai vì phân tử khí trơ là một dạng đặc biệt của phân tử thường được tạo thành bởi 1 nguyên tử.
Bài 5.7* trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7: Có các phát biểu sau:
(a) Các đơn chất kim loại đều có tên gọi trùng với tên của nguyên tố kim loại.
(b) Hợp chất là các chất ở thể lỏng.
(c) Hợp chất và đơn chất đều có chứa nguyên tố kim loại.
(d) Trong không khí chỉ chứa các đơn chất.
(e) Các đơn chất kim loại đều ở thể rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
(a) đúng.
(b) sai vì: Hợp chất có thể ở thể lỏng như alcohol, nước… hoặc thể rắn như đường, muối ăn … hoặc thể khí như carbon monoxide, carbon dioxide…
(c) sai vì: Có những hợp chất và đơn chất không chứa nguyên tố kim loại như carbon monoxide, carbon dioxide, hydrogen…
(d) sai vì: Trong không khí có chứa các hợp chất như: CO2 …
(e) sai vì: Có đơn chất kim loại ở thể lỏng: Hg (thủy ngân hay mercury).
Bài 5.8 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7: Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:
a) Mọi chất hóa học đều gồm vô số các hạt (1) … tạo thành. Những hạt này được gọi (2) …
b) Mỗi phân tử thường do nhiều (3) … kết hợp với nhau. Phân tử mang đầy đủ (4) ….
Lời giải:
a) Mọi chất hóa học đều gồm vô số các hạt (1) rất nhỏ tạo thành. Những hạt này được gọi (2) phân tử.
b) Mỗi phân tử thường do nhiều (3) nguyên tử kết hợp với nhau. Phân tử mang đầy đủ (4) tính chất của chất.
Bài 5.9 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7: Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:
a) Đơn chất do (1) … tạo nên. Đơn chất tạo ra từ kim loại được gọi là (2) …
Đơn chất tạo ra từ (3) …. được gọi là đơn chất phi kim.
b) Các đơn chất kim loại đều có khả năng (4) …; các đơn chất phi kim thì (5) …
c) Một nguyên tố kim loại chỉ tạo ra (6) …., có tên (7)…. Với một nguyên tố phi kim thì (8) …, có lên (9) ….
Lời giải:
a) Đơn chất do (1) một nguyên tố tạo nên. Đơn chất tạo ra từ kim loại được gọi là (2) đơn chất kim loại. Đơn chất tạo ra từ (3) phi kim được gọi là đơn chất phi kim.
b) Các đơn chất kim loại đều có khả năng (4) dẫn điện; các đơn chất phi kim thì (5) thường không dẫn điện.
c) Một nguyên tố kim loại chỉ tạo ra (6) một đơn chất, có tên (7) trùng với tên nguyên tố kim loại. Với một nguyên tố phi kim thì (8) tạo ra một hoặc nhiều đơn chất, có tên (9) khác hoặc giống tên của nguyên tố phi kim.
Bài 5.10 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7: Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:
a) Hợp chất do (1) … tạo nên. Tên gọi của hợp chất và tên gọi của các nguyên tố tạo hợp chất luôn (2) ….
b) Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố kim loại thường ở (3) …. Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố phi kim thì ở (4) …..
Lời giải:
a) Hợp chất do (1) nhiều nguyên tố tạo nên. Tên gọi của hợp chất và tên gọi của các nguyên tố tạo hợp chất luôn (2) khác nhau.
b) Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố kim loại thường ở (3) thể rắn. Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố phi kim thì ở (4) thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí.
Bài 5.11 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7: Em hãy liệt kê một số phân tử chính có trong không khí. Tính khối lượng phân tử của chúng.
Lời giải:
- Trong không khí có các phân tử chính: nitrogen; oxygen; carbon dioxide và hơi nước.
- Khối lượng phân tử của các chất trên:
+ Khối lượng phân tử nitrogen (N2): 14 . 2 = 28 (amu).
+ Khối lượng phân tử oxygen (O2): 16 . 2 = 32 (amu).
+ Khối lượng phân tử carbon dioxide (CO2): 12 + 16 . 2 = 44 (amu).
+ Khối lượng phân tử nước (H2O): 1. 2 + 16 = 18 (amu).
Bài 5.12 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử frutose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. Em hãy cho biết fructose thuộc loại phân tử gì? Tính khối lượng phân tử frutose.
Lời giải:
- Phân tử fructose thuộc loại phân tử hợp chất vì được tạo thành từ nhiều nguyên tố.
- Công thức phân tử fructose: C6H12O6.
- Phân tử fructose có khối lượng phân tử: 12 . 6 + 1.12 + 16 . 6 = 180 (amu).
Bài 5.13 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7: Từ các nguyên tố C, H, O em hãy liệt kê 5 phân tử quen thuộc mà em biết và tính khối lượng phân tử của chúng.
Lời giải:
5 phân tử quen thuộc từ các nguyên tố C, H và O là:
+ Phân tử nước (H2O: gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O), khối lượng phân tử nước:
1 . 2 + 16 = 18 (amu).
+ Phân tử carbon monoxide (CO: gồm 1 nguyên tử C và 1 nguyên tử O), khối lượng phân tử carbon monoxide:
12 + 16 = 28 (amu).
+ Phân tử carbon dioxide (CO2: gồm 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O), khối lượng phân tử carbon dioxide:
12 + 16 . 2 = 44 (amu).
+ Phân tử oxygen (O2: gồm 2 nguyên tử O), khối lượng phân tử oxygen: 16 . 2 = 32 (amu).
+ Phân tử methane (CH4: gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H), khối lượng phân tử methane: 12 + 1 . 4 = 16 (amu).
Bài 5.14 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7: Có các hình mô phỏng các chất sau:
Em hãy cho biết hình nào mô phỏng cho đơn chất, hình nào mô phỏng cho hợp chất?
Lời giải:
Đơn chất là những chất được tạo thành từ một nguyên tố hóa học;
Hợp chất là những chất được tạo thành từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
Hình (a); (d) mô phỏng cho đơn chất. Cụ thể:
+ Hình (a) mô phỏng cho đơn chất N2;
+ Hình (d) mô phỏng cho đơn chất O3.
Hình (b); (c); (e) mô phỏng cho hợp chất, cụ thể:
+ Hình (b) mô phỏng cho hợp chất NO;
+ Hình (c) mô phỏng cho hợp chất NO2;
+ Hình (e) mô phỏng cho hợp chất CH4.
Bài 5.15 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7:
a) Chất tạo bởi nguyên tố H và O là đơn chất hay hợp chất? Tên gọi của chất này là gì?
b) Hãy liệt kê các đơn chất và hợp chất được tạo ra từ 2 nguyên tố C và O.
Lời giải:
a) Chất tạo bởi nguyên tố H và O là hợp chất. Cụ thể:
+ H2O: nước.
+ H2O2: nước oxy già (hay hydrogen peroxide)
b) Các đơn chất tạo ra từ carbon: kim cương, than chì …
Các đơn chất tạo ra từ oxygen (O): oxygen (O2); ozone (O3).
Các hợp chất tạo ra từ C và O: Carbon monoxide (CO); carbon dioxide (CO2).
Bài 5.16 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7: Quan sát hình mô phỏng các chất, em hãy cho biết:
a) Có bao nhiêu đơn chất? Bao nhiêu hợp chất?
b) Có bao nhiêu hợp chất chứa nguyên tố carbon?
c) Có bao nhiêu hợp chất có tỉ lệ số nguyên tử bằng 1 : 2.
Lời giải:
a) Có 5 đơn chất là (a); (b); (c); (e); (h).
+ (a) chỉ đơn chất F2;
+ (b) chỉ đơn chất Cl2;
+ (c) chỉ đơn chất H2.
+ (e) chỉ đơn chất O3;
+ (h) chỉ đơn chất N2.
Có 3 hợp chất là (d); (g); (i).
+ (d) chỉ hợp chất là CO2;
+ (g) chỉ hợp chất là CH4;
+ (i) chỉ hợp chất là HCl.
b) Có 2 hợp chất chứa nguyên tố carbon là (d) và (g).
+ (d) chỉ hợp chất là CO2;
+ (g) chỉ hợp chất là CH4;
c) Có 1 hợp chất có tỉ lệ số nguyên tử bằng 1 : 2 là (d).
Bài 5.17 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7: Vì sao phải dùng “muối i - ốt” thay cho muối ăn thông thường? Ngoài hợp chất sodium chloride, trong “muối i - ốt” còn chứa phân tử gì? Hãy tính khối lượng phân tử của phân tử đó.
Lời giải:
- Iodine có vai trò rất quan trọng đối với sức khỏe của con người. Trong cơ thể, iodine rất cần cho hoạt động của tuyến giáp, có vai trò điều hòa nhiều chức năng của cơ thể như: giúp cơ thể phát triển, tham gia hoạt động của một số men, tác động đến quá trình sinh sản của hồng cầu, ảnh hưởng đến sự chuyển hóa sắt, đến quá trình sinh sản, làm tăng khả năng lọc của thận, điều hòa nhiệt độ cơ thể, …
Vì iodine có nhiều vai trò quan trọng như thế nên khi thiếu iodine, cơ thể sẽ phát sinh nhiều bệnh tật và các rối loạn liên quan đến thiếu iodine như bệnh bướu cổ, thiểu năng giáp, đần độn, chậm phát triển trí tuệ…
- Để có muối iodine, người ta cho một lượng nhỏ iodine vào sodium chloride dưới dạng muối. Đó là phân tử potassium iodide (KI) hoặc sodium iodide (NaI).
+ Khối lượng phân tử potassium iodide (KI) là: 39 + 127 = 166 (amu).
+ Khối lượng phân tử sodium iodide (NaI) là: 23 + 127 = 150 (amu).
Bài 5.18 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7: Có hình mô phỏng các phân tử sau:
a) Theo hình mô phỏng trên, em hãy cho biết có mấy loại phân tử? Đó là những loại phân tử gì?
b) Tính khối lượng phân tử của các phân tử có trong hình mô phỏng trên.
c) Hãy liệt kê thêm 3 phân tử cho mỗi loại phân tử trên.
Lời giải:
a) Có 2 loại phân tử, đó là phân tử đơn chất và phân tử hợp chất.
b) Tính khối lượng phân tử của các phân tử có trong hình mô phỏng:
+ Hình (a): Phân tử được cấu tạo từ 2 nguyên tử H.
Khối lượng phân tử: 2 . 1 = 2 (amu).
+ Hình (b): Phân tử được cấu tạo từ 2 nguyên tử Cl.
Khối lượng phân tử: 2 . 35,5 = 71 (amu).
+ Hình (c): Phân tử được cấu tạo từ 2 nguyên tử N.
Khối lượng phân tử: 2 . 14 = 28 (amu).
+ Hình (d): Phân tử được cấu tạo từ 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O.
Khối lượng phân tử: 12 + 2 . 16 = 44 (amu).
+ Hình (e): Phân tử được cấu tạo từ 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H.
Khối lượng phân tử: 14 + 3 . 1 = 17 (amu).
c) 3 phân tử đơn chất: carbon (C); khí oxygen (O2); khí ozone (O3).
3 phân tử hợp chất: carbon monoxide (CO: gồm 1 nguyên tử C và 1 nguyên tử H); nước (H2O: gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O); methane (CH4: gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H).
Bài 5.19 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7: Tìm hiểu trên internet, hãy kể tên 3 hợp chất có trong nước biển.
Lời giải:
3 hợp chất thường gặp có trong nước biển: sodium chloride (NaCl); potassium chloride (KCl) và nước (H2O).
Bài 5.20 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trong khí thải nhà máy ở hình bên có nhiều chất. Theo em, đó là chất gì? Chúng là đơn chất hay hợp chất? Biết mỗi chất đều có cấu tạo gồm nguyên tố oxygen và các nguyên tố khác.
Lời giải:
Trong khí thải nhà máy có nhiều chất, như: carbon dioxide; carbon monoxide; sulfur dioxide … đó là các hợp chất.