Đề thi khảo sát HSG môn Sinh Học lớp 9 - Trường THCS Nga Thắng năm học 2020-2021








ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NGA SƠN

TRƯỜNG THCS NGA THẮNG

------------------------------------


Đề thi chính thức


(Đề thi có 02 trang)



KỲ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2020-2021

KHÓA THÁNG 10/2020

Môn thi: SINH HỌC 9

Thời gian làm bài: 150 phút


(không kể thời gian phát đề)





Câu 1: (2,0 điểm)



a. Kháng nguyên là gì? Kháng thể là gì?  



b. Ở người có mấy loại nhóm máu? Sự phân loại các nhóm máu được căn cứ vào
những yếu tố nào? Giải thích.





Câu 2: (2,0 điểm)



a. Sự
tiêu hóa thức ăn trong khoang miệng về mặt lí học và hóa học, mặt nào quan
trọng hơn? Tại sao?



b. Những đặc điểm
cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh
dưỡng?



Câu 3: (2,0 điểm)



Cho
biết tâm thất mỗi lần co bóp đẩy đi 87,5 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi
được 7560 lít máu.
Thời gian của pha dãn chung bằng ½ chu kì co; thời gian pha co
tâm nhĩ
 bằng ⅓ thời gian pha co tâm thất. Hỏi:



a. Số lần mạch đập trong một phút?



b. Thời gian hoạt động của một chu kì tim?



c. Thời gian hoạt động của mỗi pha: co tâm
nhĩ, co tâm thất và dãn chung?



Câu 4: (2,0 điểm)



Một người có tỉ lệ các khí lưu thông : khí dự trữ : khí bổ sung là 2:3:7.
Khi người đó hít vào bình thường có tổng lượng khí trong phổi là 2600ml, khi
thở ra gắng sức lượng khí còn lại trong phổi là 1100ml.



a. Hãy tính khí lưu thông của người đó.



b. Khi người đó hít vào gắng sức thì lượng khí chứa
trong phổi là bao nhiêu?



C©u 5: (2,0 điểm)



a. Vì sao gọi là phần trung ương thần kinh và phần ngoại biên? Nêu điểm
giống và
khác nhau giữa hai bộ phận
này.



b. Khi nghiên cứu
về chức năng của tủy sống trên một con ếch, một bạn học sinh vô tình đã làm đứt
một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào bị
đứt. Hãy giải thích.



Câu 6: (2,0 điểm)



a. Tế bào của một
loài giao phối có n cặp gen trong đó có a cặp gen đồng hợp. Hỏi khi phát sinh
giao tử có thể tạo ra được bao nhiêu loại giao tử.



b. Nêu những điểm
giống nhau và khác nhau về kết quả thí nghiệm ở F1 và F2
trong lai một cặp tính trạng với lai hai cặp tính trạng của Men Đen?.



Câu 7: (2,0 điểm)



a. Thế nào
là giống (hay dòng) thuần chủng?



b. Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, MenĐen đã rút
ra được những kết luận gì trong phép lai một cặp tính trạng?



c. Thế hệ bố mẹ có
kiểu gen AABB, aabb. Em hãy trình bày phương pháp tạo ra kiểu gen AAbb. Biết
rằng các gen trội hoàn toàn.



Câu 8: (3,0 điểm)



a. Ở một loài
thực vật xét 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd), mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng
trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập.



Cho phép lai P:
AaBbdd  x AaBbDd. Không cần lập bảng hãy
xác định:



- Số loại kiểu
hình và tỉ lệ kiểu hình ở F1.



- Tỉ lệ kiểu
gen: AaBbDd, Aabbdd ở F1.



b. Cá thể F1
có kiểu gen: AabbDd qua giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa bao nhiêu
giao tử? Viết kí hiệu các loại giao tử đó?



Câu 9: (3,0 điểm)



Cho
hai giống lúa thuần chủng thân cao, chín muộn và thân thấp, chín sớm giao phấn
với nhau được F1 đồng loạt có kiểu hình thân cao, chín sớm. Tiếp tục
cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 3200 cây gồm 4 loại kiểu
hình, trong đó có 1800 cây thân cao, chín sớm. Biết rằng mỗi gen quy định một
tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.



a. Biện luận và
viết sơ đồ lai từ P đến F2.



b. Tính số lượng cá thể của các kiểu hình còn lại
ở F2.



Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn